POLYSORBAT 80 (Polysorbatum 80) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
POLYSORBAT 80

Polysorbat 80 là hỗn hợp các ester từng phần của các acid béo, chủ yếu của acid oleic với sorbitol và các anhydrid của sorbitol đã được ethoxyl hóa với khoảng 20 phân tử ethylen oxyd cho mỗi phân tử sorbitol và các anhydrid của sorbitol.

Tính chất

Chất lỏng dạng dầu màu vàng hoặc vàng nâu, trong hoặc hơi đục. Tan trong nước, ethanol khan, ethyl acetat và methanol, thực tế không tan trong các dầu béo và parafin lỏng.

Tỷ trọng tương đối khoảng 1,10.

Độ nhớt khoảng 400 mPa-s ở 25 °C.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, D.

Nhóm II: B, C , D, E.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của polysorbat 80 chuẩn.

B. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Chỉ số hydroxyl.

C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Chỉ số xà phòng hóa.

D. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử Thành phần acid béo.

E. Hòa tan 0,1g chế phẩm trong 5 ml methylen clorid (TT), thêm 0,1g kali thiocyanat (TT) và 0,1g cobalt nitrat (TT). Khuấy bằng đũa thủy tinh. Dung dịch phải có màu xanh lam.

Xem thêm: POLYSORBAT 60 (Polysorbatum 60) – Dược Điển Việt Nam 5

Chỉ số acid

Không được quá 2,0 (Phụ lục 7.2).

Hòa tan 5,0g chế phẩm trong 50 ml hỗn hợp dung môi như đã được mô tả trong phụ lục 7.2.

Chỉ số hydroxyl

Từ 65 đến 80 (Phụ lục 7.4, phương pháp A).

Chỉ số xà phòng hóa

Từ 40 đến 55 (Phụ lục 7.7).

Dùng 4,0 g chế phẩm, thêm 30,0 ml dung dịch kali hydroxyd 0,5 M trong ethanol (CĐ). Đun hồi lưu trong 60 min. Thêm 50 ml ethanol 96 % (TT) trước khi tiến hành chuẩn độ.

Chỉ số peroxyd

Không được quá 10,0.

Cân 10,0 g chế phẩm cho vào cốc dung tích 100 ml, hòa tan bằng 20 ml acid acetic băng (TT). Thêm 1 ml dung dịch kali iodid bão hòa (TT) trộn đều và để yên 1 min, thêm 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và dùng khuấy từ.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Song song tiến hành một mẫu trắng.

Chỉ số peroxyd của chế phẩm được tính theo công thức sau:

[(n1 – n2) x M x 1000] / m

Trong đó:

n1 là số ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ) đã đùng trong mẫu thử.

n2 là số ml dung dịch natri thiosulfat 0,01 N (CĐ) đã đùng trong mẫu trắng.

M là nồng độ mol của dung dịch natri thiosulfat (M).

m là lượng chế phẩm đem thử (g).

Thành phần acid béo (Phụ lục 12.9, phương pháp C)

Sử dụng hỗn hợp chuẩn như mô tả ở Bảng 12.9.2 để chuẩn bị dung dịch đối chiếu (a).

Điều kiện sắc ký:

Cột silica nung chảy, kích thước (30 m x 0,32 mm), được phủ macrogol 20 000 (độ dày phim 0,5 μm).

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký.

Tốc độ: 50 cm/s.

Nhiệt độ:

Thời gian Nhiệt độ
(min) (°C)
Cột 0 – 14 80 → 220
14 – 54 220
Buồng tiêm 250
Detector 250

Detector: lon hóa ngọn lửa.

Thể tích tiêm: 1 μl.

Giới hạn: Thành phần của các acid béo trong chế phẩm:

Acid myristic: Không được quá 5,0 %.

Acid palmitic: Không được quá 16,0 %.

Acid palmitoleic: Không được quá 8,0 %.

Acid stearic: Không được quá 6,0 %,

Acid oleic: Không được nhỏ hơn 58,0 %.

Acid linoleic: Không được quá 18,0 %.

Acid linolenic: Không được quá 4,0 %.

Xem thêm: POLYSORBAT 20 (polysorbatum 20) – Dược Điển Việt Nam 5

Ethylen oxyd và dioxan

Không được quá 1 phần triệu ethylen oxyd và không được quá 10 phần triệu dioxan.

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2, phương pháp tiêm pha hơi).

Dung dịch ethylen oxyd gốc: Pha loãng 0,5 ml dung dịch ethylen oxyd 5 % trong methylen clorid (đã sẵn có trên thị trường) thành 50,0 ml bằng nước (Chú ý: Dung dịch ổn định trong 3 tháng nếu được bảo quản trong lọ có nắp bằng Silicon được phủ bằng polytetrafluoroethylen ở -20 °C).

Để nguội dung dịch về nhiệt độ phòng. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 250,0 ml bằng nước.

Dung dịch dioxan gốc: Pha loãng 1,0 ml dioxan (TT) thành 200.0 ml bằng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước.

Dung dịch acetaldehyd gốc: Cân khoảng 0,100 g acetaldehyd (TT) vào bình định mức 100 ml và pha loãng thành 100,0 ml bằng nước. Pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 100,0 ml bằng nước.

Dung dịch chuẩn: Thêm 2,5 ml dung dịch dioxan gốc vào 6.0 ml dung dịch ethylen oxyd gốc và pha loãng thành 25.0 ml bằng nước.

Dung dịch thử (1): Cân 1,00 g chế phẩm trong lọ dùng cho sắc ký tiêm pha hơi dung tích 10 ml. Thêm 2,0 ml nước, đậy kín ngay bằng màng Silicon phủ polytetrafluoroethylen và nắp nhôm, trộn đều cẩn thận.

Dung dịch thử (2): Cân 1,00 g chế phẩm trong lọ dùng cho sắc ký tiêm pha hơi dung tích 10 ml. Thêm 2,0 ml dung dịch chuẩn, đậy kín ngay bằng màng Silicon phủ polytetrafluoroethylen và nắp nhôm, trộn đều cẩn thận.

Dung dịch đối chiếu: Lấy 2,0 ml dung dịch acetaldehyd gốc và 2,0 ml dung dịch ethylen oxyd gốc vào lọ dung tích 10 ml và đậy kín ngay bằng màng Silicon phủ polytetrafluoroethylen và nắp nhôm, trộn đều cẩn thận.

Điều kiện sắc ký:

Cột silica nung chảy kích thước (50 m x 0,53 mm) được phủ poly(dimethyl)(diphenyl)siloxan (phim dày 0,5 μm).

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký.

Tốc độ dòng: 4,0 ml/min.

Tỷ lệ chia dòng: 1 :3 :5 .

Điều kiện tiêm pha hơi tĩnh: Nhiệt độ cân bằng 80 °C, thời gian cân bằng 30 min.

Nhiệt độ:

Thời gian Nhiệt độ
(min) (°C)
Cột 0 – 14 80 → 220
14 – 54 220
Buồng tiêm 250
Detector 250

Detector: lon hóa ngọn lửa.

Thể tích tiêm: 1,0 ml.

Cách tiến hành:

Tiêm dung dịch thử ( 1), (2) và dung dịch đối chiếu.

Thời gian lưu tương đối so với ethylen oxyd (thời gian lưu khoảng 6,5 min): Acetaldehyd khoảng 0,9; dioxan khoảng 1,9.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu, độ phân giải giữa pic của acetaldehyd và pic của dioxan ít nhất là 2,0.

Hàm lượng ethylen oxyd được tính theo công thức sau:

(2CEO x Aα)/ (Ab – Aα)

Trong đó:

  • CEO là nồng độ ethylen oxyd (µg/ml) trong dung dịch thử (2)
  • Aα là diện tích pic ethylen oxyd thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử (1).
  • Ab là diện tích pic ethylen oxyd thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử (2).

Hàm lượng dioxan được tính theo công thức sau:

(2 x 1,03 x CD x Aa’)/ (Ab’ – Aa’)

Trong đó:

  • CD là nồng độ dioxan (µl/ml) trong dung dịch thử (2).
  • 1,03 là khối lượng riêng của dioxan (g/mí).
  • Aa’ là diện tích pic dioxan thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử (1).
  • Ab’ là diện tích pic dioxan thu được trên sắc ký đồ dung dịch thử (2).

Kim loại nặng

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Dùng 2,0 g chế phẩm và tiến hành thử theo phương pháp 3.

Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị dung dịch đối chiếu.

Nước

Không được quá 3,0 % (Phụ lục 10.3).

Dùng 1,00 g chế phẩm.

Tro toàn phần

Không được quá 0,25 % (Phụ lục 9.8, phương pháp 2).

Dùng 2,0 g chế phẩm.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Chất điện hoạt không ion hóa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *