Povidon iod là phức hợp của iod và povidon, phải chứa từ 9,0 % đến 12,0 % iod, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Điều chế
Sử dụng povidon đạt các tiêu chuẩn trong chuyên luận Povidon. Povidon dùng để điều chế povidon iod có thể có hàm lượng acid formic không được quá 2,0 % và hàm lượng nước không được quá 8,0 %.
Tính chất
Bột vô định hình màu nâu vàng hoặc nâu đỏ. Tan trong nước và ethanol 96 %, thực tế không tan trong aceton.
Định tính
A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của povidon iod chuẩn.
B. Hòa tan 10 mg chế phẩm trong 10 ml nước và thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (TT). Màu xanh lam đậm xuất hiện.
pH
Từ 1,5 đến 5,0 (Phụ lục 6.2).
Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT).
Iodid
Không được quá 6,0 %, tính theo chế phẩm đã làm khô.
Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 100 ml nước. Thêm natri metabisulfit (TT) đến khi mất màu của iod. Thêm 25,0 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ), 10 ml acid nitric (TT) và 5 ml dung dịch sắt (III) amoni sulfat 10 % (TT). Định lượng bằng dung dịch amoni thiocyanat 0,1 N (CĐ). Tiến hành song song mẫu trắng.
1 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 N (CĐ) tương đương với 12,69 mg tổng iod. Tính hàm lượng phần trăm của iodid trong chế phẩm bằng cách lấy hàm lượng phần trăm của iod toàn phần tính theo chế phẩm đã làm khô trừ đi hàm lượng phần trăm của iod xác định được từ phép Định lượng.
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 8,0 % (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 105 °C; 3 h).
Tro sulfat
Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định lượng
Chuyển 1,000 g chế phẩm vào bình cầu có nắp có chứa 150 ml nước và khuấy trong 1 h. Thêm 0, 1 ml dung dịch acid acetic loãng (TT) và chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ), dùng dung dịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) tương đương với 12,69 mg iod.
Bảo quản
Tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Sát trùng.
Xem thêm: DUNG DỊCH POVIDON IOD (Solutio Povidoni lodini) – Dược Điển Việt Nam 5
Chế phẩm
Thuốc nhỏ mắt, thuốc súc miệng, dung dịch thuốc dùng ngoài.