Chế phẩm là thuốc bột uống có chứa natri hydrocarbonat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc bột” (Phụ lục 1.7) và các yêu cầu sau:
Hàm lượng natri hydrocarbonat, NaHCO3, không ít hơn 0,985 g trong 1 g chế phẩm.
Tính chất
Bột trắng, khô rời không vón cục, vị mặn.
Định tính
Dung dịch S: Hòa tan 5,0 g chế phẩm trong 90 ml nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãng thành 100 ml bằng cùng dung môi.
A. Lấy 5 ml dung dịch S, thêm vào 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT), màu hồng nhạt xuất hiện. Đun nóng, khí bay lên và dung dịch có màu đỏ.
B. Chế phẩm cho phản ứng của carbonat và hydrocarbonat (Phụ lục 8.1).
C. Dung dịch S cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 8-1).
Carbonat
pH của dung dịch S vừa mới pha không được lớn hơn 8,6 (Phụ lục 6.2).
Định lượng
Hòa tan 1,500 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid hydrocloric 1N (CĐ), dùng 0,2 ml dung dịch da cam methyl (TT) làm chỉ thị.
1 ml dung dịch acid hydrocloric 1 N (CĐ) tương đương với 84,0 mg NaHCO3.
Bảo quản
Chế phẩm đóng gói trong bao kín, bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 °C.
Loại thuốc
Dung dịch làm kiềm hóa, điều hòa cân bằng acid – kiềm.
Hàm lượng thường dùng
5 g, 10 g, 20 g, 50 g, 100 g