TINH BỘT KHOAI TÂY (Amylum Solani) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
TINH BỘT KHOAI TÂY

Tinh bột khoai tây được lấy từ củ của cây Khoai tây (Solanum tuberosum L.), họ Cà (Solanaceae).

Tính chất

Bột rất mịn có màu trắng hoặc gần như trắng, khi miết giữa hai ngón tay có tiếng cọt kẹt.

Thực tế không tan trong nước lạnh và trong ethanol 96 %. Tinh bột khoai tây không được chứa hạt tinh bột loại khác. Nếu có, nó có thể chứa một lượng nhỏ mảnh mô của cây khoai tây.

Định tính

A. Quan sát dưới kính hiển vi, dùng hỗn hợp glycerol – nước (1 : 1) để chuẩn bị tiêu bản: Các hạt tinh bột không đều, đôi khi kép 2 hoặc 4, có vân đồng tâm rõ; hạt tinh bột đơn hình trứng, hình quả lê kích thước từ 30 μm đến 100 μm đôi khi tới trên 100 μm, rốn lệch tâm. Hạt tinh bột tròn kích thước 10 μm đến 35 μm, rốn không ở tâm hoặc hơi lệch tâm. Dưới kính hiển vi phân cực thấy hình chữ thập màu đen ở rốn hạt.

B. Lấy 1 g chế phẩm cho vào cốc thủy tinh, thêm 50 ml nước, trộn đều, đun sôi 1 min, để nguội. Gel hơi đục được tạo thành (hồ tinh bột).

C. Thêm 0,05 ml dung dịch iodid (TT1) vào 1 ml gel lỏng thu được ở mục Định tính B, xuất hiện màu đỏ cam đến xanh dương đậm, mất màu khi đun nóng.

Xem thêm: TINH BỘT BIẾN TÍNH NATRI GLYCOLAT TYP C (Carboxymethylamylum natricum C) – Dược Điển Việt Nam 5

pH

Từ 5,0 đến 8,0 (Phụ lục 6-2).

Lắc 5,0 g chế phẩm với 25,0 ml nước không có carbon dioxyd (TT) trong 60 s. Để yên 15 min.

Tạp chất

Kiểm tra dưới kính hiển vi, dùng hỗn hợp glycerol – nước (1:1) để làm tiêu bản. Hầu như không có (rất ít) các tạp chất khác. Không được có các hạt tinh bột của các loại cây khác.

Chất oxy hóa

Không được quá 20 phần triệu, tính theo H2O2 (Phụ lục 7.10).

Sulfur dioxyd

Không được quá 50 phần triệu (Phụ lục 7.9, phương pháp 2).

Sắt

Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).

Lắc 1,5 g chế phẩm với 15 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT), lọc. Dùng dịch lọc để thử.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 20,0 % (Phụ lục 9.6).

(1,00 g, 130 °C, 90 min).

Tro sulfat

Không được quá 0,6 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Giới hạn nhiễm khuẩn (Phụ lục 13.6)

Tổng số vi sinh vật hiếu khí không được quá 103 CFU/g.

Tổng số nấm không được quá 102 CFU/g.

Không được có SalmonellaEscherichia coli.

Xem thêm: TINH BỘT BIẾN TÍNH NATRI GLYCOLAT TYP A (Carboxymethylamylum natricum A) – Dược Điển Việt Nam 5

Bảo quản

Trong bao bì kín.

Loại thuốc

Tá dược.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *