VALPROAT NATRI (Valproas natrii) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
VALPROAT NATRI

Valproat natri là 2-propylpentanoat natri, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C8H15NaO2, tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, đa hình, dễ hút ẩm. Rất tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 %.

Định tính

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của valproat natri chuẩn.

Nếu phổ hồng ngoại ở trạng thái rắn của mẫu thử khác với phổ hồng ngoại của valproat natri chuẩn thì ghi phổ mới bằng cách nhỏ 50 µl dung dịch chế phẩm 10 % trong methamol (TT) lên đĩa kali bromid (TT), bốc hơi dung môi trong chân không. Tiến hành đo ngay.

B. Dung dịch S: Hòa tan 1,25 g chế phẩm trong 20 ml nước cất trong một bình cạn, thêm 5 ml dung dịch acid nitric loãng (TT), lắc. Để yên hỗn hợp trong 12 h. Sử dụng lớp nước ở dưới.

2 ml dung dịch S phải cho phản ứng của natri (Phụ lục 8.1).

Xem thêm: TRIMETHOPRIM (Trimethoprimum) – Dược Điển Việt Nam 5

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Hòa tan 2,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi.

Dung dịch thu được không đục hơn hỗn dịch đối chiếu II (Phụ lục 9.2) và không đậm màu hơn dung dịch màu đối chiếu V6 (Phụ lục 9.3).

Giới hạn acid – kiềm

Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong 10 ml nước. Thêm 0,1 ml dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Màu của chỉ thị phải thay đổi khi thêm không quá 0,75 ml dung dịch acid hydrocloric 0, 1 N (CĐ) hay dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ).

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).

Dung dịch thử: Hoà tan 0,500 g chế phẩm trong 10 ml nước. Thêm 5 ml dung dịch acidsulfuric loãng (TT) và lấc 3 lần mồi lần với 20 ml heptan (TT). Tập hợp lấy lớp trên và pha loãng thành 100,0 ml bằng heptan (TT).

Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 5 mg acid valproic chuẩn dùng để kiểm tra tính phù hợp của hệ thống (có chứa tạp chất K) trong 1,0 ml heptan (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml với heptan (TT).

Điều kiện sắc ký:

Cột mao quản kích thước (30 m * 0,32 mm) làm bằng silica nung chảy được phủ pha tĩnh macrogol 20 000 2-nitrotere- phthalat (phim dày 0,5 pm).

Khí mang: Heli dùng cho sắc ký.

Tốc độ dòng: 8 ml/min.

Chương trình nhiệt độ như sau:

Thời gian

(min)

Nhiệt độ

(oC)

Cột 0 – 5

5 – 15

15 – 28,3

28,3 – 30

80

80 – 150

150 – 190

190

Buồng tiêm 220
Detector 220

Detector ion hóa ngọn lửa.

Thể tích tiêm: 1 µl.

Cách tiến hành:

Tiến hành sắc ký với các dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1) và (2).

Thời gian lưu tương đối so với acid valproic (thời gian lưu khoảng 17 min) của tạp chất K khoảng 0,97.

Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống: Trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1), độ phân giải giữa pic của tạp chất K với pic của acid valproic ít nhất là 2,0.

Giới hạn: Trên sắc ký đồ của dung dịch thử:

Tạp chất K: Diện tích pic tạp chất K không được lớn hơn 0,15 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,15 %).

Các tạp chất khác: Diện tích pic của mỗi tạp chất không được lớn hơn 0,05 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05 %).

Tổng diện tích pic của tất cả các tạp chất không được lớn hơn 0,2 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,2 %). Bỏ qua những pic có diện tích nhỏ hơn 0,03 lần diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,03 %).

Ghi chú:

Tạp chất A: Acid pentanoic (acid valeric).

Tạp chất B: Acid (2RS)-2-ethylpentanoic.

Tạp chất C: Acid (2RS)-2-(1-methylethyl)pentanoic.

Tạp chất D: Acid 2,2-dipropylpentanoic.

Tạp chất F: 2-propylpentanamid.

Tạp chất G: 2,2-dipropylpentanamid.

Tạp chất I: 2-propylpentanenitril.

Tạp chất J: 2,2-dipropylpentanenitril.

Tạp chất K: Acid (2 RS)-2-ethyl-2-methylpentanoic.

Tạp chất L: Acid (2 RS)-2-methylpentanoic.

Xem thêm: VIÊN NÉN COTRIMOXAZOL (Tabellae Cotrimoxazoli) – Dược Điển Việt Nam 5

Clorid

Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).

Thêm 10 ml nước vào 5 ml dung dịch S và tiến hành thử.

Sulfat

Không được quá 200 phần triệu (Phụ lục 9.4.14).

Dùng dung dịch S để thử.

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Lấy 1,0 g chế phẩm tiến hành theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu Pb (TT) để chuẩn bị màu đối chiếu.

Mất khối lưọng do làm khô

Không được quá 2,0 % (Phụ lục 9.6).

(1,000 g, 105 °C).

Định lượng

Hòa tan 0,150 g chế phẩm trong 25 ml acid acetic khan (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2).

1 ml dung dịch acidpercloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 16,62mg C8H15NaO2

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng

Loại thuốc

Chống động kinh.

Chế phẩm

Viên nén.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *