Là viên nén chứa amiodaron hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính viên nén Amiodaron
A. Lắc một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng khoảng 0,1 g amiodaron hydroclorid với 50 ml ethanol 96 % (TT), lắc kỹ, lọc. Dịch lọc dùng cho các phép thử sau:
Lấy 0,1 ml dịch lọc pha loãng với 20 ml ethanol 96 % (TT), đo phổ hấp thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung dịch ở dải sóng từ 200 nm đến 350 nm, dung dịch có cực đại hấp thụ ở 242 nm và cực tiểu hấp thụ ở 223 nm. Tỷ lệ độ hấp thụ ở 242 nm so với độ hấp thụ ở 223 nm phải từ 1,47 đến 1,61.
Lấy 5 ml dịch lọc, thêm dung dịch amoniac 10 % (TT), dung dịch thu được bị đục, lọc. Thêm tiếp dung dịch amoniac 10% (TT) vào dịch lọc đến khi dịch lọc không còn đục, lọc để thu được dung dịch trong (lọc qua màng lọc 0,45 µm). Lấy 2 ml dịch lọc này acid hóa bằng dung dịch acid nitric 32 %(TT) (kiểm tra bằng giấy chỉ thị), thêm 2 ml dung dịch bạc nitrat 0,1 M (TT), xuất hiện tủa trắng, tủa này tan trong dung dịch amoniac 10 % (TT), tủa xuất hiện lại khi thêm dung dịch acid nitric 32 % (TT).
B. Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic amiodaron hydroclorid trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
=> Đọc thêm: VIÊN NÉN AMINOPHYLIN (Tabellae Aminophyllini) – Dược Điển Việt Nam 5.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch đệm pH 4,9 – methanol – acetonitril (30 : 30 : 40).
Dung dịch đệm pH 4,9: Thêm 3,0 ml acid acetic băng (TT) vào 800 ml nước, chỉnh về pH 4,9 bằng dung dịch amoniac 10 % và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Dung môi pha mẫu: Hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm đã nghiền mịn tương ứng với 25 mg amiodaron hydroclorid vào bình định mức 50 ml, thêm 40 ml hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1), lắc siêu âm 15 min, để nguội, thêm dung môi pha mẫu vừa đủ, lắc đều, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Lấy chính xác 1 ml dung dịch thử vào bình định mức 200 ml, pha loãng và làm vừa đủ bằng hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1).
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (15 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Detector quang phổ tử ngoại đặt ờ bước sóng 240 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 µl.
Cách tiến hành:
Tiêm dung môi pha mẫu.
Tiêm dung dịch đối chiếu, số đĩa lý thuyết của cột xác định trên pic chính của dung dịch đối chiếu phải không nhỏ hơn 7000.
Tiến hành sắc ký dung dịch thử với thời gian gấp 2,5 lần thời gian lưu của pic amiodaron hydroclorid.
Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (0,5 %).
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 1000 ml dung dịch natri laurylsufat 0,25%.
Tốc độ quay: 75 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để được dung dịch có nồng độ tương ứng với dung dịch chuẩn.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg amiodaron hydroclorid chuẩn vào bình định mức 200 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng ethanol 96 % (TT). Hút chính xác 5 ml dung dịch này pha loãng thành 50,0 ml bằng môi trường hòa tan.
Đo độ hấp thụ ánh sáng ở bước sóng 243 nm (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung dịch thử, so với mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Từ lượng amiodaron hydroclorid chuẩn, độ pha loãng của dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính hàm lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, đã hòa tan.
Yêu cầu: Không được ít hơn 70 % (Q) lượng amiodaron hydroclorid, C25H29I2NO3.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Định lượng viên nén Amiodaron
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký như mô tả trong mục Tạp chất liên quan.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 20 mg amiodaron hydroclorid vào bình định mức 200 ml, hòa tan và pha loãng vừa đủ bằng hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1).
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 20 mg amiodaron hydroclorid vào bình định mức 200 ml, thêm 170 ml hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1), lắc siêu âm 15 min để hòa tan, để nguội, thêm hỗn hợp acetonitril – nước (1 : 1) tới vừa đủ, lắc đều, lọc.
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử. Số đĩa lý thuyết của cột xác định trên pic chính của dung dịch chuẩn phải không nhỏ hơn 3000.
Tính hàm lượng amiodaron hydroclorid C25H29I2NO3.HCl trong viên dựa vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C25H29I2NO3.HCl trong amiodaron hydroclorid chuẩn.
=> Đọc thêm: AMIODARON HYDROCLORID (Amiodaroni hydrochloridum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh kali; chống loạn nhịp nhóm III.
Hàm lượng thường dùng
200 mg.