Là viên nén chứa papaverin hydroclorid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Papaverin hydroclorid, C20H21NO4.HCl, từ 93,0 % đến 107,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Cân một lượng bột chế phẩm tương ứng với khoảng 30 mg papaverin hydroclorid, thêm 10 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Cho vào bình chiết và chiết bằng 10 ml cloroform (TT), lọc qua giấy lọc để thu lớp cloroform, bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến khô và sấy cắn ở 105 °C trong 2 h. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của papaverin hydroclorid.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 30 min.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng tới nồng độ thích hợp bằng dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng 250 nm. So sánh với dung dịch papaverin hydroclorid chuẩn có nồng độ tương đương pha trong cùng một dung môi.
Yêu cầu: Không ít hơn 80 % (Q) lượng papaverin hydroclorid,C20H21NO4.HCl, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 30 min.
Xem thêm: VIÊN NÉN TOLBUTAMID (Tabellae Tolbutamidi) – Dược Điển Việt Nam 5
Định lượng
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg papaverin hydroclorid chuyển vào một bình nón có nút mài, thêm vào khoảng 100 ml dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT), lắc bằng máy lắc trong 15 min.
Lọc hỗn hợp vào bình định mức 200 ml, thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) đến định mức. Hút 3,0 ml dung dịch này cho vào một bình chiết, thêm 10 ml nước và kiềm hóa bằng dung dịch amoniac 6 M (TT). Chiết alkaloid 5 lần, mỗi lần bằng 5 ml cloroform (TT) và bốc hơi dịch chiết gộp đến khô. Hòa tan cắn trong dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) đến vừa đủ 100,0 ml. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực đại 251 nm, trong cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch acid hydrocloric 0, 1 M (TT) làm mẫu trắng. Song song tiến hành với dung dịch papaverin hydroclorid chuẩn có nồng độ khoảng 4,5 μg/ml. Tính hàm lượng papaverin hydroclorid, C20H21NO4.HCl, có trong viên dựa vào độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C20H21NO4.HCl trong papaverin hydroclorid chuẩn.
Bảo quản
Đựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống co thắt.
Hàm lượng thường dùng
40 mg.