Là viên nén chứa tolbutamid.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
Tolbutamid, C12H18N2O3S, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Định tính
Lấy một lượng bột viên tương ứng với 1 g tolbutamid, chiết với 10 ml cloroform (TT), lọc vào cốc nhỏ, dùng đũa thủy tinh cọ vào thành cốc để tinh thể hình thành, lọc lấy tinh thể, làm bay hơi dung môi cho tới khô và sấy ở 100 °C đến 105 °C trong 30 min. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn phải phù hợp với phổ hồng ngọại của tolbutamid chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch có chứa 2,04 % dinatri hydrophosphat và 0,135 % kali dihydrophosphat.
Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 45 min.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Pha loãng dịch lọc với môi trường hòa tan để có nồng độ thích hợp. Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) ở bước sóng 228 nm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu trắng. Tính hàm lượng tolbutamid, C12H18N2O3S, đã hòa tan theo A(1 %, 1 cm). Lấy 417 làm giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước sóng cực đại 228 nm.
Yêu cầu: Không ít hơn 75 % (Q) lượng tolbutamid, C12H18N2O3S, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 min.
Xem thêm: VANCOMYCIN HYDROCLORID (Vancomycini hydrochloridum) – Dược Điển Việt Nam 5
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi triển khai: Acid formic khan – methanol – cloroform ( 2 :8 : 90).
Dung dịch thử: Lắc một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,5 g tolbutamid với 10 ml aceton (TT), lọc (giấy lọc Whatman số 1).
Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch chứa 0,015 % toluen- p-sulphonamid (TT) trong aceton (TT).
Dung dịch đối chiếu (2): Hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 μl dung dịch thử và dung dịch đối chiếu ( 1) và 10 μl dung dịch đối chiếu (2). Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, sấy bản mỏng ở 110 °C trong 10 min, khi bản mỏng còn nóng, đặt vào bình đã có sẵn cốc nhỏ chứa dung dịch kali permanganat 5 % (TT) và thêm vào đó một lượng đồng thể tích acid hydrocloric (TT); đậy nắp bình, để yên bản mỏng trong bình 2 min, lấy bản mỏng ra đặt trước luồng khí lạnh đến khi khí clor thừa bay hết và phần bản mỏng dưới vạch xuất phát cho màu xanh nhạt với dung dịch kali iodid – hồ tinh bột (TT) (không để bản mỏng quá lâu trước luồng khí lạnh). Phun dung dịch kali iodid – hồ tinh bột (TT) để yên 5 min.
Bất kỳ vết phụ nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,3 %). Thử nghiệm chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) cho 2 vết tách rõ ràng.
Định lượng
Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng khoảng 0,5 g tolbutamid, thêm 50 ml ethanol 96 % (TT) đã được trung hòa trước với dung dịch phenolphtalein (TT), lắc, làm nóng nhẹ trong nồi cách thủy để hòa tan, thêm 25 ml nước, chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng dung dịch phenolphthalein (TT) làm chỉ thị,
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với 27,03 mg C12H18N2O3S.
Bảo quản
Trong bao bì kín, để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường loại sulphonyl ure.
Hàm lượng thường dùng
0,25 g; 0,50 g.
Nguồn: Dược Điển Việt Nam.