Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid boric.
Acid boric phải được tán thành bột mịn qua rây số 125 trước khi pha chế.
Công thức
Acid boric (tán rất mịn): 10 g.
Tá dược nhũ hóa vừa đủ: 100 g.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng Acid Boric
Hàm lượng acid boric, H3BO3, từ 9,0 % đến 11,0 %.
=> Đọc thêm: DUNG DỊCH ACID BORIC 3 % (Solutio Acidi borici 3 %) – Dược Điển Việt Nam 5.
Tính chất
Thuốc mỡ màu trắng hoặc vàng nhạt.
Định tính thuốc mỡ Acid boric 10%
Lấy 1 g chế phẩm cho vào một bát sứ, thêm 4 ml ethanol (TT) và 1 giọt acid sulfuric đậm đặc (TT). Châm lửa đốt (vừa đốt vừa khuấy bằng một đũa thủy tinh). Ngọn lửa có viền màu xanh lá.
Định lượng thuốc mỡ Acid boric 10%
Cân chính xác khoảng 1,0 g chế phẩm cho vào cốc có mỏ, thêm 20 ml nước và 20 ml glycerin (TT) đã được trung tính trước với dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Đun cách thủy cho tan, lắc đều. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) đến khi xuất hiện màu hồng bền vững [dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị].
1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương đương với 6,18 mg H3BO3.
=> Tham khảo: ACID BORIC (Acidum boricum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Trong lọ thủy tinh hay bình sứ, nút kín.