Là dung dịch vô khuẩn của calci clorid trong nước để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng calci clorid
Hàm lượng calci clorid, CaCl2.2H2O từ 95,0 % đến 105,0 % so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung dịch trong, không màu. Nếu có màu, không được đậm hơn dung dịch màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
=> Đọc thêm: VIÊN NÉN CALCI VÀ VITAMIN D3 (Tabellae Calcii carbonatis et Vitamini D3) – Dược Điển Việt Nam 5.
Định tính
A. Lấy 1 ml chế phẩm, thêm vài giọt dung dịch amoni oxalat 4 % (TT), tạo thành tủa trắng, tủa này ít tan trong dung dịch acid acetic 6 M (TT), tan trong acid hydrocloric (TT).
B. Dung dịch chế phẩm cho các phản ứng của clorid (Phụ lục 8.1)
pH
5,0 đến 8,0 (Phụ lục 6.2).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,2 EU/mg calci clorid (Phụ lục 13.2).
Định lượng
Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương đương với 0,3 g calci clorid, cho vào bình nón 500 ml, pha loãng với nước thành 300 ml. Thêm 6 ml dung dịch natri hydroxyd 10 M (TT), 15 mg hỗn hợp calcon (TT) làm chỉ thị. Chuẩn độ bằng dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ tím sang xanh hoàn toàn.
1 ml dung dịch Trilon B 0,1 M (CĐ) tương đương với 14,7 mg CaCl2.2H2O.
=> Tham khảo: CALCI CLORID DIHYDRAT (Calcii chloridum dihydricum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Nơi khô mát.
Loại thuốc
Điều trị giảm calci huyết.
Hàm lượng thường dùng
Dung dịch tiêm 10%.