Tên khác: Cỏ bấc đèn
Ruột thân đã phơi hoặc sấy khô của Cỏ bấc đèn (Juncus ejfusus L.), họ Bấc (Juncaceae).
Mô tả
Ruột thân hình trụ tròn nhỏ, đường kính 0.1 cm đến 0,3 cm, dài tới 90 cm. Mặt ngoài màu trắng hoặc vàng nhạt, có vân dọc nhỏ. Thể nhẹ, xốp, hơi có tính đàn hồi, dễ đứt, mặt đứt màu trắng. Không mùi vị.
Bột
Màu gần trắng. Soi kính hiển vi thấy: Tế bào mô mềm hình sao, liên kết với nhau dạng nhánh tạo thành các khoang chứa không khí hình tam giác hoặc tứ giác. Các nhánh có 4 đến 8 tế bào, dài 5 µm đến 15 µm, rộng 5 µm đến 12 µm, thành hơi dày, lỗ nhỏ, thành tiếp nối giữa các tế bào mỏng, đôi khi có dạng hạt.
Xem thêm: Gấc (áo hạt) – Dược Điển Việt Nam 5
Định tính
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silicagel G.
Dung môi khai triển: Cyclohexan – ethyl acetat (10 : 7).
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 10 ml methanol (TT), đun hồi lưu, để nguội, lọc, bốc hơi dịch lọc tới khô, rửa cắn bằng 2 ml ether (TT), bỏ dịch ether, hòa tan cắn trong 1 ml methanol (TT) dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch đối chiếu: Lấy 1 g Đăng tâm thảo (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mỏng ra, để khô trong không khí. Phun dung dịch acid phosphomolybdic 5 % trong ethanol (TT), sấy bản mỏng ở 105 °C đến khi các vết hiện rõ. Quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị Rf và màu sắc với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Xem thêm: Gai (rễ) – Dược Điển Việt Nam 5
Độ ẩm
Không quá 11,0 % (Phụ lục 9.6, 0,5 g. 85 °C, 4 h).
Chất chiết được trong dược liệu
Không ít hơn 5,0 % tính theo dược liệu khô kiệt.
Dùng 5 g dược liệu. Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol 50 % (TT) làm dung môi.
Chế biến
Thu hoạch vào mùa hạ đến mùa thu, cắt lấy thân, phơi khô, lấy riêng lõi, vuốt thẳng, buộc thành bó nhỏ.
Bào chế
Đăng tâm thảo: Trừ bỏ tạp chất, cắt đoạn.
Đăng tâm thán: Lấy Đăng tâm thảo sạch, cho vào nồi đất, bịt kín, đốt âm ỉ thật kỹ để nguội, lấy ra.
Bảo quản
Để nơi khô.
Tính vị, quy kinh
Cam, đạm. vi hàn. Vào kinh tâm. phế, tiểu trường.
Công năng, chủ trị
Thanh tâm hoa, lợi tiểu tiện.
Chủ trị: Tâm phiền mất ngủ, lở miệng, lưỡi, tiểu tiện ít, đau.
Cách dùng, liều lượng
Ngày dùng từ 1 g đến 3 g, dạng thuốc sắc hoặc thuốc bột.
Kiêng kỵ
Người thể hư, trúng hàn, tiểu tiện không kìm được không nên dùng.