Thuốc Addofort 40 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Acme Formulation Pvt. Ltd – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc có chứa:
– Febuxostat 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Febuxostat
– Thuốc làm giảm lượng axit Uric trong cơ thể thông qua cơ chế
+ Ức chế đặc hiệu enzyme Xanthine oxidase của quá trình chuyển hóa xanthin thành acid Uric.
+ Không gây ảnh hưởng đến các enzyme khác trong quá trình tổng hợp Pyrimidin, Purin và trao đổi chất.
– Dược động học:
+ Hiệu quả thay đổi nồng độ acid Uric và Xanthine trong huyết thanh: Liều phụ thuộc giảm dần trong 24 giờ đối với acid Uric và tăng dần đối với Xanthine.
+ Đồng thời, tổng lượng acid Uric bài tiết vào trong nước tiểu giảm, chỉ bằng 40% – 55% nồng độ khi không sử dụng Febuxostat. Ngược lại, Xanthine lại được bài tiết nhiều hơn.
+ Hiệu quả điều trị trong tái cực Cardilac: đã được chứng minh với liều không quá 300mg/ngày, không gây kéo dài QTc ở trạng thái ổn định.
Chỉ định
Thuốc Addofort 40 được dùng cho những trường hợp sau:
– Dự phòng Gout cấp liên quan đến nồng độ acid Uric tăng cao.
– Điều trị cơn gout cấp hoặc mãn tính do tăng acid Uric trong máu.
– Gout cấp hoặc mãn tính không đáp ứng tốt với Allopurinol.
– Suy gan, suy thận không đáp ứng tốt với Allopurinol.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc, do đó có thể uống bất kỳ thời gian nào trong ngày. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả nên uống vào thời điểm nhất định mỗi ngày.
– Uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều 40 – 80 mg/lần/ngày.
– Liều khởi đầu: 40 mg/lần/ngày.
– Khi không đem lại hiệu quả tốt sau khi uống liều 40 mg/lần/ngày (nồng độ acid Uric trong huyết thanh nhỏ hơn 6 ml/dl) cần chuyển sang 80 mg/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra nếu không quá 12 giờ so với liều dùng tiếp theo.
+ Không được uống gấp đôi thuốc để bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
+ Nghiên cứu ở đối tượng khỏe mạnh với liều 300mg trong 7 ngày không chứng minh được về độc tố liều giới hạn. Không có báo cáo về tình trạng quá liều xảy ra.
+ Tuy nhiên, tùy thuộc từng đối tượng, nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện bất kỳ dấu hiệu khác thường nào, đến ngay trung tâm y tế để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Addofort 40 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Đang điều trị với Mercaptopurin hoặc Azathioprin.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Thận trọng khi dùng cho đối tượng suy thận nặng có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút hoặc suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng ngoài ý muốn xảy ra như:
– Thường gặp nhất: buồn nôn, đau khớp, phát ban.
– Không phổ biến:
+ Chóng mặt.
+ Buồn ngủ, thay đổi vị giác, huyết áp hạ.
+ Tăng cân, giảm cảm giác thèm ăn, đái tháo đường, tăng Lipid máu.
+ Mất ngủ, giảm ham muốn.
+ Đánh trống ngực, rung tâm nhĩ, ECG bất thường.
+ Bốc hỏa, đỏ bừng, huyết áp tăng.
+ Nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, khó thở, viêm phế quản.
+ Sỏi mật.
+ Viêm da, mày đay, tổn thương da.
+ Đau cơ, viêm khớp, căng cơ.
+ Rối loạn cương dương,…
– Hiếm gặp:
+ Hội chứng Stevens-Johnson.
+ Rụng tóc.
+ Loét miệng.
+ Ù tai.
+ Giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
+ Nhìn mờ.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác xảy ra khi phối hợp như:
– Mercaptopurine, Azathioprine làm tăng nồng độ trong máu của Febuxostat dẫn đến độc tính. Do đó, không được phối hợp với nhau.
– Tăng nồng độ của Theophylline khi dùng chung, cần điều chỉnh liều cho phù hợp với từng đối tượng.
– Chất cảm ứng glucuronid hóa có thể làm tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của Febuxostat.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trong thai kỳ:
– Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình mang thai.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chính vì vậy, không nên sử dụng cho đối tượng này.
Cho con bú:
– Nghiên cứu trên động vật cho thấy chất này bài tiết qua sữa và làm suy giảm sự phát triển của chuột con.
– Chưa có báo cáo về thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không thể loại bỏ nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ còn bé. Không nên sử dụng khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo như buồn ngủ, mờ mắt, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng sử dụng cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Addofort 40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc và cơ sở y tế trên toàn quốc. Nếu được chỉ định sử dụng, có thể liên hệ với chúng tôi qua Website hoặc số Hotline. Chúng tôi luôn cam kết cung cấp thuốc chính hãng, chất lượng tốt, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Addofort 40 có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định sử dụng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Ngày sử dụng 1 viên, giảm được số lần dùng thuốc trong ngày, tránh hiện tượng quên liều.
– Giảm hiệu quả các triệu chứng đau nhức do Gout gây ra.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Không được sử dụng chung với Mercaptopurine, Azathioprine. Vì vậy, khi phối hợp với thuốc khác nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Thận trọng cho những công việc đòi hỏi sự tập trung như lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.