Là bột vô khuẩn của benzathin benzylpenicilin đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Chế phẩm có thể chứa một lượng thích hợp chất đệm, chất tạo hỗn dịch và các tá dược khác.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng Benzathin benzylpenicilin
Hàm lượng benzathin benzylpenicilin, (C16H18N2O4S)2.C16H20N2, phải từ 95,0 % đến 110,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột kết tinh trắng, hầu như không mùi.
Định tính bột pha tiêm Benzathin benzylpenicilin
A. Cân khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc kỹ khoảng 2 min. Thêm 2 ml ether (TT), lắc trong 1 min và để yên để tách lớp. Bay hơi 1 ml dịch chiết ether đến khô và hòa tan cắn thu được trong 2 ml acid acetic băng (TT). Thêm 1 ml dung dịch kali dicromat 5 % (TT), xuất hiện tủa vàng.
B. Cân khoảng 0,1 g chế phẩm, thêm 2 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), lắc kỹ khoảng 2 min. Chiết 2 lần, mỗi lần với 3 ml ether (TT). Tập hợp dịch chiết thu được, bay hơi đến cắn. Hòa tan cắn thu được trong 1 ml ethanol 50 % (TT). Thêm 5 ml dạng dịch bão hòa acid picric (TT), đun nóng ở 90 °C trong 5 min. Để nguội, xuất hiện các tinh thể. Kết tinh lại bằng ethanol 25 % có chứa một lượng nhỏ acid picric (TT). Điểm chảy của tinh thể thu được ở khoảng 214 °C (Phụ lục 6.7).
C. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ thu được của dung dịch thử phải cho các pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của các pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
=> Đọc thêm: BENZALKONIUM CLORID (Benzalkonii chloridum) – Dược Điển Việt Nam 5.
pH
Từ 5,0 đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
Đo pH của hỗn dịch sau khi pha như hướng dẫn ghi trên nhãn.
Nước
Từ 5,0 % đến 8,0 % (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,3 g chế phẩm.
Nội độc tố vi khuẩn (Phụ lục 13.2)
Không được quá 0,13 EU trong 1 ml dung dịch được chuẩn bị như sau: Lắc 20 mg chế phẩm trong 20 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M đã được pha loãng 100 lần. Lắc mạnh và li tâm. Sử dụng dịch trong.
Tạp chất liên quan
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Chuẩn bị dung dịch thử và các dung dịch đối chiếu ngay trước khi sử dụng. Chú ý tránh làm nóng trong quá trình chuẩn bị mẫu.
Dung dịch đệm phosphat pH 3,5: Hòa tan 34,0 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước và pha loãng thành 1000 ml với nước. Điều chỉnh đến pH 3,5 bằng acid phosphoric (TT).
Dung môi pha mẫu: Hòa tan 6,8 g kali dihydrophosphat (TT) và 1,02 g dinatri hydrophosphat (TT) trong 1000 ml nước.
Pha động A: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 – methanol – nước (10 : 30 : 60).
Pha động B: Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 – methanol – nước (10 : 60 : 30).
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng chế phẩm tương ứng với khoảng 70 mg benzathin benzylpenicilin vào bình định mức 50 ml, thêm 25 ml methanol (TT) và lắc siêu âm khoảng 2 min để hòa tan. Pha loãng vừa đủ đến vạch với dung môi pha mẫu, lắc đều.
Dung dịch đối chiếu (1): Cân chính xác khoảng 70 mg benzathin benzylpenicilin chuẩn vào bình định mức 50 ml, thêm 25 ml methanol (TT) và lắc siêu âm khoảng 2 min để hòa tan. Pha loãng vừa đủ đến vạch với dung môi pha mẫu, lắc đều.
Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 ml bằng pha động A.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (5 µm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 220 nm.
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 µl.
Chương trình pha động:
Thời gian (min) | Pha động A (% tt/tt) | Pha động B (% tt/tt) |
0-10 | 75 | 25 |
10-20 | 75 → 0 | 25 → 100 |
20-55 | 0 | 100 |
55-70 | 75 | 25 |
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (1). Thời gian lưu tương đối so với pic benzylpenicilin: 0,3 đến 0,4 đối với benzathin, 2,4 đối với acid benzylpeniciloic benzathid. Điều chỉnh tỷ lệ methanol trong pha động nếu cần. Tiến hành sắc ký với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (2).
Yêu cầu:
Diện tích của bất cứ pic tạp chất nào trên sắc ký đồ của dung dịch thử tương ứng với pic acid benzylpeniloic benzathid không được lớn hơn 2 lần tổng diện tích của 2 pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (2,0%).
Diện tích của bất cứ pic tạp chất nào khác trên sắc ký đồ của dung dịch thử không được lớn hơn tổng diện tích của 2 pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (1,0%).
Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 lần tổng diện tích của 2 pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2) (0,05%).
Định lượng bột pha tiêm Benzathin benzylpenicilin
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3) với điều kiện sắc ký, dung dịch đệm phosphat pH 3,5, dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1) như ở mục Tạp chất liên quan.
Pha động:Dung dịch đệm phosphat pH 3,5 – methanol – nước (101 : 35 : 55).
Cách tiến hành: Tiến hành sắc ký với dung dịch đối chiếu (1). Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic benzylpenicilin thu được từ 6 lần tiêm lặp lại không lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Từ diện tích pic thu được của dung dịch thử, dung dịch đối chiếu (1), hàm lượng của benzylpenicilin trong benzathin benzylpenicilin chuẩn, tính hàm lượng benzylpenicilin trong chế phẩm.
Tính hàm lượng benzathin benzylpenicilin bằng cách nhân hàm lượng benzylpenicilin với 1,36,
1 mg benzathin benzylpenicilin tương ứng với 1330 đơn vị penicilin.
=> Đọc thêm: BENZATHIN BENZYLPENICILIN (Benzathinum benzylpenicillinum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm penicilin.
Hàm lượng thường dùng
300 000 IU; 600 000 IU; 1200 000 IU.