Bột pha tiêm imipenem và cilastatin là một hỗn hợp bột vô khuẩn của imipenem, cilastatin natri và natri bicarbonat để pha tiêm.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận chung về “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng Imipenem
Hàm lượng imipenem, C12H17N3O4S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Hàm lượng Cilastin
Hàm lượng cilastatin, C16H26N2O5S, từ 90,0 % đến 115,0 % so với lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Bột gần như trắng hoặc hơi vàng nhạt.
Định tính
Trong mục Định lượng, hai pic chính trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic imipenem và cilastatin trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch chuẩn.
=> Đọc thêm: VIÊN NÉN IBUPROFEN (Tabellae Ibuprofeni) – Dược Điển Việt Nam 5.
pH
pH của dung dịch tạo thành pha như hướng dẫn sử dụng trên nhãn phải từ 6,5 đến 8,5 (Phụ lục 6.2).
Mất khối lượng do làm khô
Không được quá 3,5 % (Phụ lục 9.6).
(1,000 g, 60 °C, chân không, 3 h).
Nội độc tố vi khuẩn
Không được quá 0,17 EU cho 1 mg imipenem và 0,17 EU cho 1 mg cilastatin (Phụ lục 13.2).
Định lượng
Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Dung dịch đệm pH 6,8: Hòa tan 0,54 g kali dihydrophosphat (TT) trong 3600 ml nước, điều chỉnh pH tới 6,8 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 M hoặc dung dịch acid phosphoric 0,5 M, thêm nước vừa đủ 4000 ml, trộn đều.
Pha động: Hòa tan 2,0 g natri hexansulfonat (TT) trong 800 ml dung dịch đệm pH 6,8. Điều chỉnh pH của dung dịch đến pH 6,8 bằng dung dịch natri hydroxyd 0,5 M hoặc dung dịch acid phosphoric 0,5 M. Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến vừa đủ 1000 ml.
Dung dịch chuẩn imipenem: Cân chính xác khoảng 26 mg imipenem monohydrat chuẩn vào bình định mức 50 ml. Thêm 10 ml dung dịch natri clorid đẳng trương (TT), 1,0 ml dung dịch natri bicarbonat 0,1 %, và khoảng 30 ml dung dịch đệm pH 6,8. Lắc siêu âm để hòa tan (chú ý thời gian siêu âm không quá 1 min). Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến định mức, lắc đều. Dung dịch này chứa khoảng 500 μg imipenem khan trong 1 ml. Sử dụng dung dịch ngay sau khi pha.
Dung dịch chuẩn cilastatin: Cân chính xác khoảng 25 mg cilastatin amoni chuẩn vào bình định mức 50 ml. Thêm 10 ml dung dịch natri clorid đẳng trương (TT), 1,0 ml dung dịch natri bicarbonat 0,1 % và khoảng 30 ml dung dịch đệm pH 6,8. Lắc và siêu âm để hòa tan (chú ý siêu âm không quá 1 min). Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến định mức, lắc đều. Dung dịch này chứa khoảng 500 μg cilastatin trong 1 ml. Sử dụng dung dịch ngay sau khi pha.
Dung dịch thử: Phân tán lượng bột thuốc có trong 1 lọ bằng một thể tích dung dịch natri clorid đẳng trương (TT) tương ứng với thể tích của dung môi đã ghi trên nhãn để pha tiêm. Dùng dung dịch đệm pH 6,8 chuyển hoàn toàn hỗn dịch này vào bình định mức 100 ml, lắc để hòa tan. Thêm dung dịch đệm pH 6,8 đến thể tích và trộn đều. Pha loãng một thể tích đã được đo chính xác với dung dịch đệm pH 6,8 để thu được dung dịch có nồng độ khoảng 500 μg imipenem trong 1 ml.
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Nhiệt độ cột được duy trì ở (50 ± 1) °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/min.
Thể tích tiêm: 10 μl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra tính phù hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn imipenem và dung dịch chuẩn cilastatin. Số đĩa lý thuyết xác định trên từng pic không được dưới 600. Hệ số đối xứng của mỗi pic không lớn hơn 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không quá 2,0 %.
Tiến hành sắc ký lần lượt các dung dịch chuẩn và thử. Căn cứ vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn, hàm lượng của C12H17N3O4S trong imipenem monohydrat chuẩn và C16H26N2O5S trong cilastatin amoni chuẩn, tính hàm lượng phần trăm imipenem, C12H17N3O4S, và cilastatin, C16H26N2O5S, có trong chế phẩm.
=> Đọc thêm: IMIPENEM (Imipenemum) – Dược Điển Việt Nam 5.
Bảo quản
Bảo quản trong lọ kín, vô khuẩn, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Nhãn
Trên nhãn phải ghi rõ thuốc tiêm sau khi hoàn nguyên phải hòa tan hoàn toàn trong dịch truyền phù hợp trước khi truyền tĩnh mạch.
Hàm lượng thường dùng
250 mg imipenem và 250 mg cilastatin.
500 mg imipenem và 500 mg cilastatin.
750 mg imipenem và 750 mg cilastatin.