IMIPRAMIN HYDROCLORID (Imipramini hydrochloridum) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
Imipramin hydroclorid

Imipramin hydroclorid là 3-(10,11-dihydro-5H-dibenzo [bƒ]azepin-5-yl)-N,N-dimethylpropan-1-amin hydroclorid, phải chứa từ 98,5 % đến 101,0 % C19H24N2.HCl tính theo chế phẩm đã làm khô.

Tính chất

Bột kết tinh trắng hay hơi vàng.

Dễ tan trong nước và trong ethanol 96 %.

Định tính

Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:

Nhóm I: A, D.

Nhóm II: B, C, D.

A. Phổ hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại của imipramin hydroclorid chuẩn.

B. Điểm chảy (Phụ lục 6.7): Từ 170 °C đến 174 °C.

C. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 2 ml acid nitric (TT), màu xanh lam đậm xuất hiện.

D. Khoảng 20 mg chế phẩm cho phản ứng (A) của clorid (Phụ lục 8.1).

=> Đọc thêm: IMIPENEM (Imipenemum) – Dược Điển Việt Nam 5.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan nhanh 3,0 g chế phẩm trong 20 ml nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách lắc và khuấy bằng đũa thủy tinh, pha loãng thành 30 ml với cùng dung môi.

Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2). Sau khi pha xong lập tức pha loãng dung dịch S với cùng thể tích nước. Dung dịch thu được có màu không được đậm hơn màu mẫu VN6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

pH

Dung dịch S có pH từ 3,6 đến 5,0 (Phụ lục 6.2). Đo ngay sau khi pha.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).

Bản mỏng: Silica gel G.

Dung môi khai triển: Dung dịch acid hydrocloric 25 % – nước – acid acetic băng – ethyl acetat (5 : 5 : 35 : 55).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi.

Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 50,0 ml với methanol (TT). Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với methanol (TT).

Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 25 mg iminodibenzyl trong methanol (TT) và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Pha loãng 5,0 ml dung dịch thu được thành 50,0 ml với methanol (TT).

Các dung dịch trên chỉ pha trước khi dùng.

Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra và để khô ngoài không khí khoảng 5 min. Phun bản mỏng bằng dung dịch kali dicromat 0,5 % trong hỗn hợp nước – acid sulfuric đặc (4 : 1). Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng thường.

Trên sắc ký đồ của dung dịch thử, vết tương ứng với vết iminodibenzyl không được có màu đậm hơn màu của vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2); bất kỳ vết phụ nào, ngoài vết chính và vết iminodibenzyl, không được có màu đậm hơn màu của vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).

Kim loại nặng

Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).

Dung dịch thử: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 20 ml nước.

Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 10 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) thành 20 ml với nước.

Dung dịch mẫu trắng: 20 ml nước.

Dung dịch kiểm tra: Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 10 ml dung dịch chì mẫu 1 phần triệu Pb (TT) và pha loãng thành 20 ml với nước.

Thêm 2 ml đệm acetat pH 3,5 (TT) vào mỗi dung dịch trên. Lắc đều và thêm 1,2 ml thuốc thử thioacetamid (TT). Lắc đều ngay. Lọc các dung dịch qua màng lọc 0,45 μm. So sánh các vết trên màng lọc. Phép thử chỉ có giá trị khi các vết của dung dịch đối chiếu và dung dịch kiểm tra có màu nâu nhạt khi so sánh với vết của dung dịch mẫu trắng. Chế phẩm đạt yêu cầu nếu vết của dung dịch thử nhạt màu hơn vết của dung dịch đối chiếu.

Mất khối lượng do làm khô

Không được quá 0,5 % (Phụ lục 9.6).

(1,000 g; 105 °C).

Tro sulfat

Không được quá 0,1 % (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).

Dùng 1,0 g chế phẩm.

Định lượng

Hòa tan 0,250 g chế phẩm trong 50 ml ethanol 96 % (TT) và thêm 5,0 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N (CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0, 1 N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Đọc thể tích đã tiêu thụ giữa 2 điểm uốn.

1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với 31,69 mg C19H24N2.HCl.

=> Đọc thêm: BỘT PHA TIÊM IMIPENEM VÀ CILASTATIN (Imipemeni et Cilastatini pulvis ad injectionem) – Dược Điển Việt Nam 5.

Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Ức chế tái thu hồi monoamin, chống trầm cảm 3 vòng.

Chế phẩm

Viên nén.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *