PHENOL (Phenolum) – Dược Điển Việt Nam 5

Nếu nội dung bài viết chưa chính xác, vui lòng thông báo cho chúng tôi tại đây
PHENOL

C6H6O                         P.t.l: 94,1

Phenol phải chứa từ 99,0 % đến 100,5 % C6H6O.

Tính chất

Tinh thể hoặc khối kết tinh không màu hay màu hồng nhạt hoặc vàng nhạt, có mùi đặc trưng, dễ chảy lỏng. Tan trong nước, rất tan trong dicloromethan, ethanol 96 % và glycerin.

Định tính

A. Hòa tan 0,5 g chế phẩm trong 2 ml dung dịch amoniac 13.5 M (TT), phải tan hoàn toàn và pha loãng thành 100 ml bằng nước. Lấy 2 ml dung dịch này, thêm 0,05 ml dung dịch natri hypoclorit (3 % Cl) (TT) xuất hiện màu xanh và màu này đậm dần.

B. Lấy 1 ml dung dịch S (xem Độ trong và màu sắc của dung dịch), thêm 10 ml nước và 0,1 ml dung dịch sắt (III) clorid 10,5 % (TT), xuất hiện màu tím và màu này mất đi khi thêm 5 ml propan-2-ol (TT).

C. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 10 ml nước và 1 ml nước brom (TT) sẽ có tủa màu vàng nhạt.

Độ trong và màu sắc của dung dịch

Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 15 ml với cùng dung môi.

Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không được có màu đậm hơn màu mẫu N6 (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).

Giới hạn acid

Thêm 0,05 ml dung dịch da cam methyl (TT) vào 2 ml dung dịch S. Dung dịch phải có màu vàng.

Xem thêm: VIÊN NÉN PHENOBARBITAL (Tabellae Phenobarbitalii) – Dược Điển Việt Nam 5

Điểm đông đặc

Không được dưới 39,5 °C (Phụ lục 6.6).

Cắn sau khi bay hơi

Không được quá 0,05 %.

Lấy 5,000 g chế phẩm làm bay hơi đến khô trên cách thủy và sấy ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h.

Định lượng

Hòa tan 2,000 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 1000,0 ml với cùng dung môi. Chuyển 25,0 ml dung dịch thu được vào 1 bình thủy tinh có nút mài. Thêm 50,0 ml dung dịch brom 0,1 N (CĐ) và 5 ml acid hydrocloric (TT).

Đậy bình và để 30 min (thỉnh thoảng lắc), sau đó để yên 15 min nữa. Thêm 5 ml dung dịch kali iodid 20 % (TT), lắc và chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ) cho đến màu vàng nhạt. Thêm 0,5 ml dung dịch hồ tinh bột (TT) và 10 ml cloroform (TT), tiếp tục vừa chuẩn độ vừa lắc mạnh. Song song làm mẫu trắng.

1 ml dung dịch brom 0,1 N (CĐ) tương đương với 1,569 mg C6H6O.

Xem thêm: PHENOBARBITAL (Phenobarbitalum) – Dược Điển Việt Nam 5

Bảo quản

Trong đồ đựng kín, tránh ánh sáng.

Loại thuốc

Sát trùng, bảo quản chống nhiễm khuẩn, chống ngứa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *