Thuốc Adalat LA 30 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bayer Pharma AG.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phóng thích kéo dài.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Adalat LA 30mg có chứa thành phần:
– Nifedipin 30mg.
– Tá dược: Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sắt đỏ, Cellulose acetate. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Titan dioxid vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nifedipin trong công thức
Nifedipin: thuốc chống tăng huyết áp và dự phòng các cơn đau thắt ngực. Cơ chế tác dụng dược lý:
– Kháng Canxi đặc hiệu, làm giãn động mạch và mạch máu ngoại biên.
– Giảm sức cản động mạch vành, mạch máu ngoại, dẫn đến tăng lưu lượng máu đến mạch vành, thể tích nhát bóp và cung lượng tim. Đồng thời giảm hậu gánh giúp hạ huyết áp.
– Giảm cả động mạch vành bình thường và xơ vữa vừa phải, bảo vệ tim giúp cải thiện sự tưới máu cho cơ tim và chống co thắt động mạch.
Chỉ định
Thuốc Adalat LA 30 được dùng cho những trường hợp sau:
– Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mãn tính dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc chẹn Beta.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một cốc nước (không uống cùng với nước ép bưởi). Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc.
– Độ hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn, do đó có thể uống trước, trong hoặc sau ăn.
– Để đảm bảo hiệu quả điều trị nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
– Thời gian sử dụng: có thể duy trì sử dụng lâu dài.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều ban đầu điều trị tăng huyết áp:
+ Nhẹ đến trung bình: không khuyến cáo sử dụng viên này (dùng liều 20mg/lần/ngày).
+ Tăng huyết áp nặng: 1 viên/lần/ngày.
+ Sau đó, điều chỉnh liều cho phù hợp với đáp ứng từng bệnh nhân, tối đa 3 viên/lần/ngày.
– Dự phòng cơn đau thắt ngực:
+ Liều ban đầu: 1 viên/lần/ngày.
+ Tăng liều cho đến khi đáp ứng tốt. Tối đa 3 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Chỉ uống trước 12 giờ so với thời điểm dùng liều đã quên, nếu muộn hơn thì bỏ qua. Uống liều tiếp theo như bình thường.
+ Tuyệt đối không được uống gấp đôi số viên để bù liều vì nguy cơ quá liều nguy hiểm.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt huyết áp, rối loạn tri giác có thể dẫn đến hôn mê, đường huyết tăng, rối loạn nhịp tim, toan chuyển hóa, sốc do tim có kèm phù phổi, giảm Oxy cho cơ thể.
+ Xử trí: đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Adalat LA 30 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Nifedipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Sốc do các vấn đề về tim như động mạch hẹp rõ rệt trên lâm sàng, tiền sử hoặc đang mắc nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định.
– Cơn đau thắt ngực cấp tính.
– Huyết áp tăng ác tính.
– Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ cấp.
– Suy chức năng gan.
– Viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
– Tiền sử tắc nghẽn thực quản, dạ dày-ruột, hẹp đường ruột mọi mức độ.
– Bệnh nhân có túi cùng Kock.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp:
+ Nhức đầu.
+ Giãn mạch.
+ Phù.
+ Táo bón.
+ Không được khỏe.
– Ít gặp:
+ Chuột rút, sưng khớp.
+ Rối loạn cương dương.
+ Tiểu nhiều và khó khăn.
+ Lạnh run, đau.
+ Ban đỏ.
+ Xuất huyết như chảy máu cam, xung huyết mũi.
+ Men gan tăng thoáng qua.
+ Tụt huyết áp, ngất.
+ Phản ứng dị ứng.
+ Chóng mặt, đau nửa đầu, rối loạn thị giác, choáng váng.
+ Hồi hộp, mạch nhanh.
– Hiếm gặp:
+ Nổi mẩn, mày đay, ngứa.
+ Loạn cảm hoặc dị cảm.
+ Tăng sản lợi.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ.
+ Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu.
+ Đường huyết tăng.
+ Phù phổi.
+ Khó nuốt, tắc ruột, nôn, dị vật tiêu hóa, suy cơ vòng dạ dày, thực quản.
+ Nhạy cảm với ánh sáng.
+ Đau cơ, khớp.
+ Vàng da.
Nếu thấy các tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Rifampicin: làm giảm mạnh nồng độ của Nifedipin trong huyết thanh. Do đó, không nên phối hợp.
– Nên theo dõi huyết áp khi phối hợp với các chất ức chế Cytochrome P450 3A4 như kháng sinh Macrolide, thuốc kháng nấm nhóm Azole, kháng HIV ức chế Protease, Quinupristin/Dalfopristin, Fluoxetine, Nefazodone,…
– Cần tăng liều Nifedipin khi sử dụng đồng thời với chất cảm ứng Cytochrom P450 3A4 như Phenobarbital, Carbamazepine, Phenytoin,…
– Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin.
– Nifedipin làm giảm nồng độ của Quinidine.
– Nước ép bưởi làm tăng rõ rệt nồng độ Nifedipin trong huyết thanh. Do đó, không được sử dụng đồng thời.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Trong thai kỳ:
+ Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc gây độc tính cho phôi và bào thai và quái thai.
+ Bằng chứng lâm sàng, có báo cáo sự tăng ngạt chu sinh, chậm tăng trưởng trong tử cung, sinh thiếu tháng phải mổ bắt con, phù phổi cấp đặc biệt trong trường hợp đa thai.
+ Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ đang mang thai.
+ Vì vậy, không được sử dụng trong thai kỳ, trừ khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bé.
– Cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Do đó, nên cho con bú ngay trước hoặc sau 3-4 giờ sau khi uống thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây một số tác dụng phụ như chóng mặt, choáng váng,… trong thời gian đầu dùng thuốc. Do đó, thận trọng sử dụng cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
Thuốc Adalat LA 30giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động khoảng 1.200.000 – 1.300.000 VNĐ/hộp. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên nén thuận tiện khi sử dụng.
– Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài 24 giờ.
Nhược điểm
– Giá thuốc cao.
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai và đang cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc, do đó thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.