Thuốc Nitrostad Retard 2.5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Nitroglycerin 2.5mg (dạng vi hạt phóng thích chậm).
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nitroglycerin trong công thức
– Nitrat hữu cơ, tác dụng giãn mạch trên tĩnh mạch ngoại vi và động mạch.
– Làm giảm cơn đau thắt ngực.
– Gây giãn các động mạch vành và cải thiện lưu lượng máu đến các vùng thiếu máu cục bộ.
– Bào chế dạng phóng thích chậm, có tác dụng sau khi uống 1 giờ và kéo dài đến 12 giờ.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong phòng ngừa và điều trị cơn đau thắt ngực.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nuốt nguyên viên, không nhai hay mở vỏ nang.
– Nên uống vào thời điểm cố định trong ngày để tránh quên liều.
Liều dùng
– Phải điều chỉnh liều cẩn thận theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân, nên dùng liều nhỏ nhất có tác dụng điều trị.
– Dùng theo chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
– Liều tham khảo cho người lớn: 1 viên/lần, uống 2 lần/ngày sáng-tối.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Bổ sung ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống theo lịch trình bình thường.
+ Tránh uống gấp đôi liều, có thể gây ngộ độc.
– Quá liều:
+ Dùng liều cao có thể gây nôn, buồn nôn, mắt nhìn mờ, thị lực giảm, hạ huyết áp. Hiếm gặp các trường hợp suy hô hấp, nhịp tim chậm, nhiễm Hemoglobin máu,…
+ Xử trí: Báo cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để có các biện pháp can thiệp kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Dùng chung các dẫn chất Nitrat với các thuốc ức chế Phosphodiesterase tuýp 5.
– Bệnh nhân thiếu máu nặng.
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau khi sử dụng:
– Thường gặp: Ðau đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, viêm da dị ứng.
– Ít gặp: Buồn nôn.
– Hiếm gặp: Ngất, da tím tái, Methemoglobin huyết, mất vị giác.
Nếu có bất thường xảy ra, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Nitroglycerin kết hợp với các thuốc ức chế PDE5 có nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và xuất hiện sớm các cơn nhồi máu cơ tim.
– Dùng chung với các thuốc giãn mạch, rượu và các thuốc hạ huyết áp khác làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Thuốc làm tăng áp suất nội nhãn ở bệnh nhân bị Glôcôm góc đóng, nên tránh dùng cho những bệnh nhân này
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Bà mẹ cho con bú khi dùng thuốc nên vắt sữa bỏ đi và cho con dùng sữa ngoài.
Những người lái xe và vận hành máy móc
50% người sử dụng thuốc bị đau đầu nên cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Không nên dùng cho bệnh nhân huyết áp thấp, suy tim, thiếu máu, tăng áp lực nội sọ trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Không được ngưng thuốc đột ngột, cần giảm liều điều trị từ từ trong khoảng 1 – 2 tuần.
– Không sử dụng khi thuốc có dấu hiệu chảy nước, mốc,…
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Nhiệt độ dưới 30oC.
Thuốc Nitrostad Retard 2.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với các mức giá khác nhau, dao động khoảng 70000-80000 VNĐ. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Nitrostad Retard 2.5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Viên nén dễ dùng, tiện lợi.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, tiên tiến.
– Giá thành hợp lý, phù hợp kinh tế người dùng.
Nhược điểm
– Có thể gây đau đầu khi sử dụng (50% người dùng).
– Chưa có dữ liệu lâm sàng về dùng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.