Thuốc Levabite là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Kolmar Pharma Co., Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Trong mỗi viên nang mềm chứa:
– Hoạt chất:
+ Cao kế sữa 100,0 mg (Cardus marianus) (tương đương với Silybin 30,0 mg và Silymarin 70,0 mg).
+ Thiamine hydrochloride (Vitamin B1) 4,0 mg.
+ Riboflavin (Vitamin B2) 4,0 mg.
+ Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6) 4,0 mg.
+ Nicotinamide (Vitamin B3) 12,0 mg.
+ Calcium pantothenate 8,0 mg.
+ Cyanocobalamin 0,1% (tương đương với 1,2 mcg Cyanocobalamin) 1,2 mg.
– Tá dược: Soy bean Oil, Palm Oil, sáp ong vàng, Lecithin, Dibasic Calcium Phosphate, Gelatin, Concentrated Glycerin, D – Sorbitol, Ethyl Vanillin, Titanium Dioxide, Phẩm màu Tar KFDA, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Cao kế sữa:
+ Silymarin và Silybin là những phức hợp Flavonoid được chiết xuất từ cây kế sữa.
+ Giúp bảo vệ tế bào gan, tăng độ ổn định của màng tế bào và duy trì các chức năng các nhu mô gan.
+ Hoạt hóa enzym tế bào gan, thúc đẩy quá trình hoạt động và giải độc gan.
+ Giúp kích thích quá trình tái tạo tế bào nhu mô mới và chống xơ hóa.
+ Được chỉ định dùng trong điều trị viêm gan cấp và mạn, xơ gan ở giai đoạn còn bù chức năng, suy gan, gan nhiễm mỡ.
+ Dùng để bảo vệ gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan.
– Vitamin B1:
+ Tham gia vào các phản ứng enzym trong cơ thể, đặc biệt quá trình sử dụng Glucose khi phân giải chúng.
+ Cần thiết cho quá trình trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
+ Thiếu vitamin B1 thường gặp ở người nghiện rượu hoặc mắc các bệnh về gan.
– Vitamin B2:
+ Tham gia quá trình chuyển hóa Glucid tạo năng lượng và tích trữ cho cơ thể dưới dạng ATP.
+ Cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
+ Tham gia quá trình tổng hợp acid béo, trong đó có Purin và hình thành các Acid nucleic, có mặt trong thành phần acid amin, cấu tạo võng mạc, giác mạc mắt.
– Vitamin B6:
+ Chuyển hóa nhiều loại acid amin, bao gồm tổng hợp Taurine trong mật (gây an thần), Serotonin (làm giảm cảm giác hồi hộp), hồng cầu, Collagen.
+ Tham gia quá trình loại CO2 của acid amin và liên quan đến cân bằng năng lượng.
+ Thiếu Vitamin này có thể gây rối loạn tâm thần, chậm hoặc khó chuyển hóa các chất dinh dưỡng, xương yếu dễ gãy và các bệnh tim mạch.
– Vitamin B12:
+ Tham gia tạo hồng cầu cho cơ thể, tổng hợp Acid nucleic và Protein.
+ Là coenzym xúc tác cho quá trình trao đổi các hợp chất chứa Monocarbon và phối hợp Acid folic trong phản ứng methyl hóa.
+ Tham gia vào việc khử các hợp chất Disulfit tạo thành các hợp chất Sulfidryl. Do đó duy trì hoạt tính các enzyme chứa nhóm SH và ảnh hưởng tới sự trao đổi Protein, Glucid, Lipid.
Chỉ định
Thuốc Levabite được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Rối loạn chức năng đường tiêu hóa do các bệnh lý gan mật.
– Hỗ trợ điều trị viêm gan do vi khuẩn, viêm gan virus B, viêm gan C và tổn thương gan do rượu, bia hoặc hóa chất độc hại.
– Phục hồi và duy trì ổn định chức năng gan mật.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống trong bữa ăn, kèm với nhiều nước.
Liều dùng
Có thể điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng của từng người hoặc tham khảo chế độ liều dùng khuyến cáo sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 2 viên.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Khi quên 1 liều, nhanh chóng uống liều quên sớm nhất có thể.
+ Nếu sát thời gian uống thuốc của liều tiếp theo, bỏ qua và tiếp tục dùng thuốc theo lịch cũ.
+ Không được dùng tăng liều để bù liều quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn chức năng gan, nguy cơ hình thành sỏi mật, thận hay bàng quang, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
+ Xử lý: Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng cho người bệnh.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những đối tượng sau:
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần dược chất hay tá dược nào của thuốc.
– Người bệnh đang hoặc đã bị sỏi thận.
– Người tăng Canxi huyết hay tăng Canxi niệu.
– Bệnh nhân bị bệnh não gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.
– Những bệnh nhân bị suy gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch hoặc hạ huyết áp nặng.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Levabite có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
– Chung: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
– Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
– Rối loạn chức năng gan mật: Tăng men gan, đau bụng.
– Phản ứng quá mẫn: Ngứa, đỏ bừng mặt, ban da.
Các tác dụng bất lợi trên chỉ xuất hiện trên một số ít bệnh nhân sử dụng. Liên hệ bác sĩ hoặc các trung tâm y tế, nếu các tác dụng bất lợi gặp phải gây khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống hoặc không cải thiện.
Tương tác thuốc
– Dùng kèm với các thuốc gây tăng nồng độ Canxi huyết hoặc giảm đào thải Canxi qua nước tiểu: làm tăng nguy cơ hình thành sỏi.
– Bệnh nhân đang điều trị bằng Glycosid tim như Digoxin không được dùng thuốc Levabite bổ sung Canxi.
– Giảm hấp thu kháng sinh nhóm Tetracyclin hoặc các chế phẩm chứa Florua đường uống.
– Dùng đồng thời với chất ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa đầy đủ dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn của thuốc khi dùng trong thai kỳ hoặc giai đoạn cho con bú.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc được báo cáo là gây ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Nên thận trọng khi dùng thuốc chứa Canxi cho bệnh nhân bị bệnh tim hoặc bệnh Sarcoid.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm.
– Giữ xa nguồn nhiệt và tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
– Để ở nơi nhiệt độ thấp hơn 30°C, xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Levabite giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá bán thuốc Levabite trên thị trường có sự chênh lệch tùy vào từng cơ sở phân phối và nhà thuốc khác nhau dao động khoảng 280.000 VNĐ.
Để được mua thuốc chất lượng tốt và được tư vấn một cách đầy đủ, chi tiết nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Levabite có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành phù hợp với người tiêu dùng.
– Giúp hỗ trợ điều trị các bệnh gan mật hiệu quả.
Nhược điểm
– Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.