Thuốc Rifampicin 150mg Mekophar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 250 viên.
Dạng bào chế
Viên nang.
Thành phần
Mỗi viên thuốc gồm có thành phần:
– Rifampicin 150mg.
-Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Rifampicin 150mg Mekophar
Tác dụng của thành phần chính Rifampicin
– Là thuốc kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế RNA–Polymerase, ngăn cản quá trình sinh tổng hợp Acid Nucleic. Thuốc tác động trên chủng Mycobacterium và vi khuẩn Gram dương.
-Tác động trên cả vi khuẩn Gram âm nhưng với nồng độ lớn hơn.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong điều trị:
– Bệnh lao, phong, nhiễm khuẩn Gram âm và Gram dương.
– Dự phòng viêm màng não.
– Bệnh Brucella.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
-Uống lúc đói (thời điểm lý tưởng là 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn).
– Dùng thuốc với 1 cốc nước đầy.
Liều dùng
– Bệnh lao: uống mỗi lần 10mg/kg cân nặng, không quá 600mg, ngày uống một lần, dùng kết hợp với các thuốc chống lao khác.
– Bệnh phong: mỗi tháng uống một lần
+ Trẻ 0-5 tuổi: uống mỗi lần 150-300mg.
+ Trẻ 6-14 tuổi: uống mỗi lần 300-450mg.
+ Người lớn: uống mỗi lần 600mg.
– Dự phòng viêm màng não:
+ Do H. Influenzae: mỗi ngày uống 1 lần, dùng trong 4 ngày liên tiếp.
*Trẻ dưới 1 tháng tuổi: uống mỗi lần 10mg/kg cân nặng.
*Trẻ trên 1 tháng tuổi: uống mỗi lần 20mg/kg cân nặng.
*Người lớn: uống mỗi lần 600mg.
+ Do N. Meningitidis: mỗi ngày uống 2 lần, dùng trong 2 ngày liên tiếp.
*Trẻ dưới 1 tháng tuổi: uống mỗi lần 5mg/kg cân nặng.
*Trẻ trên 1 tháng tuổi: uống mỗi lần 10mg/kg cân nặng.
*Người lớn: uống mỗi lần 600mg.
– Bệnh nặng do Gram âm và Gram dương:
+ Trẻ dưới 1 tháng tuổi: mỗi ngày uống 15-20mg/kg cân nặng chia làm hai lần.
+ Trẻ trên 1 tháng tuổi và người lớn: mỗi ngày uống 20-30mg/kg cân nặng chia làm hai lần.
– Bệnh Brucella: uống mỗi lần 900mg, ngày uống một lần kết hợp với Doxycyclin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: uống lại liều đã quên ngày khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp như lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: buồn nôn, ngủ lịm, gan to, vàng da, nước tiểu và nước mắt có màu đỏ nâu đến da cam.
+ Xử trí: thường xử trí bằng cách rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, dùng thuốc lợi niệu. Tốt hơn hết là gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Người bị suy gan nặng.
– Người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
Báo cáo trên lâm sàng cho thấy có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn trong quá trình điều trị như:
– Thường gặp:
+ Đau bụng, ỉa chảy.
+ Buồn nôn.
+ Chán ăn.
+ Ngứa da.
+ Rối loạn kinh nguyệt.
– Ít gặp:
+ Đau đầu.
+ Chóng mặt.
+ Ngủ gà.
+ Mất tập trung.
+ Rối loạn Porphyrin.
+ Viêm kết mạc.
– Hiếm gặp:
+ Rét run.
+ Sốt.
+ Giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu.
+ Ban da xuất huyết.
+ Khó thở.
Liên hệ bác sĩ hoặc các trung tâm y tế, nếu các tác dụng bất lợi bạn gặp phải gây khó chịu, ảnh hưởng đến cuộc sống hoặc không cải thiện.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Isoniazid: tăng độc tính trên gan.
– Ketoconazol, Erythromycin: giảm tác dụng của Ketoconazol, Erythromycin.
-Clofazimin, các Antacid: giảm hấp thu Rifampicin.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc gây dị tật ở xương. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây xuất huyết cho mẹ và trẻ. Vì thế nên cân nhắc kĩ giữa lợi ích và rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, hầu như không gây tác hại đối với trẻ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này, nên kiểm tra cảm giác buồn ngủ trước khi làm việc.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Thuốc Rifampicin 150mg MKP giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Rifampicin 150mg MKP đang được bày bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau tùy từng cơ sở phân phối. Chúng tôi đang đem đến mức giá tri ân khachs hàng chỉ 325.000NĐ/hộp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để được giải đáp mọi thắc mắc, mua được thuốc với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý nhất.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Có nên ưu tiên lựa chọn thuốc Rifampicin 150mg MKP? Thuốc có tốt không? Nếu còn đang phân vân, hãy cùng tìm câu trả lời bằng cách điểm lại ưu – nhược điểm chính của thuốc:
Ưu điểm
– Sử dụng được cho mọi lứa tuổi.
– Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Nhược điểm:
– Có thể xảy ra tình trạng kháng thuốc. Vì thế cần dùng kết hợp với các thuốc kháng lao khác trong điều trị lao.
– Thuốc có thể được bài tiết qua cả nhau thai và sữa mẹ.
– Thức ăn làm giảm hấp thu thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.