Thuốc Betadine antiseptic cream 5% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Mundipharma – CH Síp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g.
Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.
Thành phần
Mỗi tuýp thuốc chứa thành phần:
– Povidon – Iod 5%.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của phức hợp Povidon – Iod
Nguyên tố Iod sẽ được giải phóng ra từ phức hợp sau khi sử dụng. Iod từ lâu đã được biết đến là một chất sát khuẩn được sử dụng rộng rãi, đạt hiệu quả cao đối với các loại vi khuẩn, virus, nấm,…Iod tác dụng theo 2 cơ chế: Iod tự do tiêu diệt vi trùng và Iod trong phức hợp là nguồn dự trữ.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.
– Loét do tư thế nằm và loét do giãn tĩnh mạch.
– Viêm mủ da.
– Tổn thương bỏng, vết cắt, vết trầy xước nhỏ và lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da.
– Vệ sinh sạch sẽ và lau khô vùng da tổn thương trước khi bôi thuốc.
– Vùng da cần điều trị có thể phủ hoặc băng lại nếu cần.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Sử dụng 1 – 2 lần/ngày, khi cần thiết có thể bôi 4 lần/ngày hoặc bôi nhắc lại khi màu nâu ở vùng da bị thương giảm đáng kể.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: tham khảo ý kiến bác sĩ.
Quá liều:
– Nguy cơ: Thừa Iod có thể gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp. Sự hấp thu Iod toàn thân sau khi sử dụng lặp lại trên diện da rộng, vết thương hoặc vết bỏng có thể dẫn tới một số tác dụng phụ:
+ Vị kim loại trong miệng.
+ Tăng tiết nước bọt.
+ Nóng đỏ, đau ở miệng hoặc cổ họng.
+ Kích ứng hoặc sưng mắt.
+ Phù phổi.
+ Phản ứng da.
+ Rố loạn tiêu hóa.
+ Nhiễm toan chuyển hóa.
+ Tăng natri huyết và suy thận.
– Xử trí: điều trị triệu chứng và trị liệu hỗ trợ, lưu ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.
Chống chỉ định
Betadine antiseptic cream 5% không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Các bệnh lý về tuyến giáp.
– Trước và sau khi trị liệu Iodine phóng xạ.
– Trong vòng 4 tuần trước khi chụp nhấp nháy với Iodine phóng xạ hoặc điều trị với Iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp.
– Trẻ sơ sinh cân nặng < 1.500g.
– Bệnh nhân đang điều trị bằng Lithium.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc được báo cáo là:
– Hiếm gặp phản ứng mẫn cảm ngoài da.
– Trong một số báo cáo đơn lẻ, xuất hiện phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm hạ huyết áp và/hoặc thở gấp.
– Sử dụng kéo dài trong điều trị vết thương và bỏng trên vùng da rộng có thể hấp thụ một lượng đáng kể Iod. Bệnh nhân tiền sử bệnh lý tuyến giáp có thể gặp triệu chứng tăng năng tuyến giáp, đôi khi gặp nhịp tim nhanh hoặc bồn chồn.
– Sử dụng lượng lớn thuốc, có thể gặp rối loạn điện giải và rối loạn nồng độ thẩm thấu của huyết tương, rối loạn chức năng thận, nhiễm acid chuyển hóa.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc có thể xảy ra một số tương tác thuốc được ghi nhận như sau:
– Phức hợp Povidon – Iod có pH từ 2 – 7 nên có khả năng sẽ tương tác với protein và các hợp chất hữu cơ chưa bão hòa khác, làm giảm hiệu quả của cả 2 thuốc.
– Dùng đồng thời với chế phẩm điều trị vết thương có chứa Enzym, làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc.
– Sử dụng đồng thời với thủy ngân có thể hình thành nên chất mới gây tổn thương da.
– Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm hoặc chức năng của tuyến giáp và không thể tiếp tục điều trị bệnh lý bằng Iod. Sau khi ngưng sử dụng chế phẩm, cần ít nhất 1 – 2 tuần mới được thực hiện nhấp nháy đồ.
– Phức hợp có thể gây kết quả dương tính giả đối với xét nghiệm tìm máu trong phân hoặc trong nước tiểu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, sản phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Sử dụng thận trọng theo chỉ định chặt chẽ của bác sĩ với liều tối thiểu, vì Iod có thể hấp thu qua hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt
– Không nên sử dụng thuốc trên vùng da rộng với thời gian dài trừ khi được kiểm soát nghiêm ngặt.
– Thận trọng khi sử dụng trên vết thương hở, người có tiền sử bệnh thận và trẻ em dưới 2 tuổi.
– Kiểm tra chức năng tuyến giáp khi sử dụng kéo dài.
Thuốc Betadine antiseptic cream 5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Betadine antiseptic cream 5% đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 64.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline để được tư vấn miễn phí về thông tin sản phẩm. Chúng tôi cam kết sản phẩm chất lượng tốt với mức giá hợp lý nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Betadine antiseptic cream có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Khả năng sát khuẩn tốt, sử dụng trong nhiều trường hợp.
– Là chế phẩm phổ biến, được mọi người sử dụng rộng rãi.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
– Khi dùng quá liều, xuất hiện các triệu chứng khá nghiêm trọng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.