Thuốc Ferricure 100mg/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV/SA – Bỉ.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 60ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi 5ml dung dịch thuốc chứa:
– Sắt nguyên tố dưới dạng Polysaccharide iron complex 100mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sắt nguyên tố
Sắt là một vi chất quan trọng đối với cơ thể:
– Tham gia vào quá trình tạo Hemoglobin. Đây thành phần cấu tạo nên hồng cầu, có nhiệm vụ đưa Oxy trong máu đến các cơ quan.
– Cần thiết để xây dựng khối cơ bắp rắn chắc, khỏe mạnh.
– Nâng cao chức năng nhận thức do não được cung cấp đầy đủ Oxy.
– Tăng cường sản sinh các tế bào T – Lymphocytes, do đó cải thiện hệ thống miễn dịch khỏe mạnh hơn.
Chỉ định
Thuốc Ferricure 100mg/5ml được sử dụng để phòng và điều trị thiếu Sắt trong các trường hợp sau:
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
– Suy dinh dưỡng, hồi phục sau phẫu thuật.
– Thiếu máu thứ phát.
– Chậm lớn, còi cọc ở trẻ em.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.
– Lắc kỹ chai thuốc trước khi sử dụng.
– Chú ý:
+ Sử dụng liên tục trong 3 – 5 tháng đến khi xét nghiệm thấy chỉ số Hemoglobin trở về bình thường trong trường hợp biểu hiện thiếu máu rõ rệt.
+ Sau đó, tiếp tục điều trị thêm vài tuần đối với chứng thiếu sắt tiềm ẩn để cung cấp lượng Sắt dự trữ.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ Uống 7,5ml (1,5 muỗng cà phê)/ngày.
+ Có thể tăng liều đến 12,5 – 15ml (2 – 3 muỗng cà phê/ngày), chia làm 2 – 3 lần uống.
– Trẻ em:
+ Từ 0 – 2 tuổi: 2 giọt/kg/lần x 3 lần/ngày.
+ Từ 2 – 6 tuổi: 50 giọt/lần x 2 lần/ngày.
+ Từ 6 – 12 tuổi: 1,5ml (½ muỗng cà phê)/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra đã sát thời điểm uống liều tiếp theo thì bỏ qua.
+ Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng thời gian đã định.
+ Chú ý: Không dùng gấp đôi liều khuyến cáo với mục đích bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
Có thể xuất hiện một số triệu chứng như tiêu chảy, nôn mửa, đau vùng thượng vị,… Do đó, cần theo dõi chặt chẽ những biểu hiện của người bệnh. Khi có dấu hiệu ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Thiếu máu không phải do nguyên nhân thiếu Sắt.
– Hội chứng Hemochromatosis, hội chứng Hemosiderosis,… gây nồng độ Sắt cao trong máu.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:
– Kích thích đường tiêu hóa gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, vùng thượng vị đau.
– Phân màu đen hoặc xám đậm.
Khi gặp phải bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào, hãy thông báo với bác sĩ để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Khi phối hợp thuốc Ferricure 100mg/5ml với các chế phẩm khác có thể xảy ra tương tác sau:
– Các thuốc kháng Acid dịch vị có thể làm giảm hấp thu Sắt, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
– Sắt gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Thyroxin, Tetracyclin, Carbidopa, Levodopa, Cholestyramin,…
– Chloramphenicol ngăn cản sự đào thải Sắt trong huyết tương, do đó, gây cản trở quá trình vận chuyển Sắt vào hồng cầu, làm chậm quá trình tạo hồng cầu.
– Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến kết quả khi test cùng với Benzidine, do vậy, nên ngừng sử dụng thuốc Ferricure 100mg/5ml trước vài ngày khi có chỉ định thực hiện.
Thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc hay thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý, tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh thuốc an toàn khi sử dụng trong trường hợp thiếu máu ở phụ nữ mang thai và đang có con bú. Vậy nên, có thể sử dụng trong giai đoạn này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tác dụng ngoài ý muốn như buồn nôn, nôn, đau thượng vị,… gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Do đó, thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Bảo quản
– Để thuốc ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh nắng chiếu trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ferricure 100mg/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ferricure 100mg/5ml hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau dao động khỏảng 330.000VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ferricure 100mg/5ml có tốt không? Có hiệu quả không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Tiếp theo hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thành phần chứa phức hợp Polysaccharide iron giúp cung cấp Sắt cao gấp 3 lần các muối Sắt khác.
– An toàn khi dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Dạng bào chế dung dịch uống thích hợp dùng cho trẻ nhỏ và người lớn gặp khó khăn khi nuốt.
Nhược điểm
– Xảy ra tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, co thắt vùng thượng vị,…
– Xuất hiện một số tương tác thuốc khi dùng chung với các chế phẩm khác.
– Giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.