Thuốc Olavex 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Akums Drugs & Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Một viên chứa:
– Olanzapin 5mg.
– Tá dược vừa đủ một viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olanzapin trong công thức
– Dẫn chất của Dibenzodiazepin tác dụng chống loạn thần không điển hình.
– Tác dụng rộng trên các hệ Receptor, giúp an thần, chống hưng cảm, giảm ảo giác, hoang tưởng.
– Cơ chế tác dụng phức tạp và còn chưa được sáng tỏ hoàn toàn. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy cơ chế này liên quan đến tính đối kháng của thuốc ở các thụ thể Serotonin và Dopamin ở hệ thần kinh trung ương.
– Thuốc có thể được dùng kết hợp với thuốc khác để điều trị trầm cảm.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho chứng tâm thần phân liệt và loạn thần có các biểu hiện:
– Vô cảm, lãnh đạm.
– Xuất hiện ảo giác, suy nghĩ rối loạn, hoang tưởng, cảm giác thù địch hay nghi ngờ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống, dùng một lần trong ngày, không phụ thuộc bởi thức ăn.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Dùng theo chỉ định của bác sĩ, liều thông thường như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu cho bệnh nhân tâm thần phân liệt: 2 viên/lần/ngày.
+ Bệnh nhân hưng cảm khởi đầu với liều 3 viên/lần/ngày.
+ Tùy theo tình trạng bệnh, có thể hiệu chỉnh liều từ 1 – 4 viên/ngày.
– Người cao tuổi: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 4 viên/ngày.
– Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này do chưa có các báo cáo về tính an toàn của thuốc khi sử dụng trên người bệnh dưới 18 tuổi.
– Bệnh nhân suy gan/ thận: Liều khởi đầu 5mg/ngày. Thận trọng khi tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra.
– Nếu gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và dùng tiếp như bình thường.
– Không dùng gấp đôi để bù liều.
– Người bệnh nên dùng thuốc vào thời điểm cố định trong ngày để tránh quên liều, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thuốc.
Quá liều:
– Dùng liều cao trên 200mg có thể dẫn đến tử vong.
– Các triệu chứng quá liều đã được ghi nhận như:
+ Kích động.
+ Kháng cholinergic.
+ Giãn đồng tử.
+ Suy giảm ý thức từ mức độ an thần cho đến hôn mê.
+ Ngừng tim, hô hấp.
+ Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
+ Hội chứng an thần kinh ác tính.
+ Ức chế hô hấp.
+ Triệu chứng ngoại tháp, co cứng cơ, tăng tiết nước bọt.
+ Động kinh.
+ Tăng hoặc hạ huyết áp.
– Báo cho bác sĩ hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Glaucom góc hẹp.
– Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
Thường gặp:
– Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón.
– Chóng mặt, gây buồn ngủ.
– Hạ huyết áp thế đứng, phù ngoại biên, đau ngực.
– Tăng các chỉ số: ALT và AST của gan, Cholesterol máu, Prolactin máu, đường huyết.
– Giảm thị lực, viêm kết mạc.
Ít gặp: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, nhịp tim chậm, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.
Hiếm gặp:
– Viêm tụy.
– Tăng thân nhiệt, co cứng cơ.
– Nhịp tim và huyết áp không ổn định.
Báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị kịp thời. Nếu bệnh nhân xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính như tăng thân nhiệt, co cứng cơ… cần ngừng thuốc, điều trị hỗ trợ tích cực và giám sát chặt chẽ.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra các tương tác thuốc sau:
– Làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc kháng Cholinergic.
– Các thuốc chống tăng huyết áp: thuốc Olavex 5 làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
– Các thuốc Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, Omeprazol… làm giảm tác dụng của thuốc.
– Levomethadyl: làm tăng nguy cơ gây độc trên tim (kéo dài khoảng QT, ngừng tim).
– Rượu, các dẫn chất Benzodiazepin, Dopamin, Adrenalin: tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
– Metoclopramid: tăng tỉ lệ xảy ra hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
Báo cho bác sĩ/dược sĩ các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc khi dùng trên phụ nữ có thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ và thận trọng khi sử dụng.
– Thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây ức chế thần kinh trung ương cho trẻ. Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú hoặc ngừng cho trẻ bú mẹ khi bắt buộc phải dùng thuốc cho các đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, làm giảm khả năng tập trung và hoạt động vận động. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không uống rượu bia, hút thuốc lá trong quá trình điều trị, vì nó có thể làm ảnh hưởng tới tác dụng điều trị của thuốc.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi do làm tăng nguy cơ tử vong khi dùng cho các đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Olavex 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Olavex 5 hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau dao động từ 60.000 – 65.000VNĐ/hôp.Trên trang web cua của chúng tôi đang có giá tri ân khách hàng chỉ 55.000 VNĐ.
Liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng ngay tại trang web để được tư vấn và mua thuốc chính hãng, giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Hãy là người tiêu dùng thông thái trong việc lựa chọn những sản phẩm nhạy cảm, tránh tiền mất tật mang.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Olavex 5 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Tác dụng hiệu quả với bệnh tâm thần phân liệt, các chứng loạn thần.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, giảm tập trung ảnh hưởng đến công việc.
– Chưa có báo cáo về độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai, trẻ em dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.