Thuốc Telfor 60 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH MTV Dược phẩm Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Telfor 60 có chứa:
– Fexofenadin HCl 60mg.
– Tá dược: Lactose, Talc, Avicel, HPMC, tinh bột mì, Oxyd sắt đỏ, màu cam E110, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, PEG 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Fexofenadine
– Có hoạt tính kháng Histamin được dùng để điều trị dị ứng.
– Cơ chế hoạt động: đối kháng chọn lọc và đặc hiệu trên thụ thể H1 ngoại vi. Nhờ khả năng gắn chậm, liên kết chặt chẽ và tách chậm nên thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài.
– Không gây ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.
Chỉ định
Thuốc Telfor 60 được dùng cho những trường hợp sau:
– Viêm mũi dị ứng với các triệu chứng ngứa mũi, chảy nước mũi, ngứa vòm họng – miệng, hắt hơi, chảy nước mắt, mắt ngứa đỏ.
– Mày đay tự phát mãn tính với biểu hiện nổi mẩn đỏ, ngứa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ly nước, không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
– Kết hợp với việc dùng thuốc để giảm nhanh viêm mũi bệnh nhân có thể sử dụng thêm các biện pháp hỗ trợ bên ngoài .
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Nếu bị suy thận hoặc thẩm phân máu giảm liều xuống còn: 1 viên/lần x 1 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi, người suy giảm chức năng gan: không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng đã được báo cáo.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Telfor 60 không được sử dụng cho những trường hợp tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm buồn ngủ, choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi.
Nếu thấy tác dụng phụ trên, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
– Erythromycin, Ketoconazol do làm thay đổi nồng độ và diện tích dưới đường cong của Fexofenadin trong huyết thanh.
– Thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd, Magie hydroxyd làm hấp thu của Fexofenadin giảm. Do đó nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát trên đối tượng này. Do đó, chỉ sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bé và có sự chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: chưa biết thuốc có bài xuất qua sữa mẹ hay không, thận trọng sử dụng khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tuy thuốc ít gây cảm giác buồn ngủ nhưng để đảm bảo an toàn nên thận trọng sử dụng cho công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Telfor 60 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc với giá dao động tùy từng cơ sở khoảng 40.000 VNĐ. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua các cách sau:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Telfor 60 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên dễ dàng sử dụng, thuận tiện khi mang đi.
– Hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng và nổi mày đay.
– Thuốc được bán phổ biến, có mặt ở hầu hết các hiệu nước trên toàn quốc.
Nhược điểm
– Còn gây cảm giác buồn ngủ trong quá trình sử dụng. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Chưa có nghiên cứu trên nhiều đối tượng như phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với thuốc khác, do đó thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.