Thuốc Deferiprone là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Thiên – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
– Deferiprone 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Deferiprone
Deferiprone có khả năng chelat hóa Sắt ở pH trung tính:
– Tác động đến Sắt ở trong các Protein dự trữ Sắt (Ferritin cùng với Hemosiderin bão hòa Sắt) nhưng không gây không ảnh hưởng đến Hemoglobin, Myoglobin.
– Phức hợp sau khi tạo thành được hòa tan trong nước, rồi đào thải qua nước tiểu. Nhờ vậy, giảm thiểu lượng Sắt lắng đọng trong các cơ quan và mỡ gây ảnh hưởng tới sức khỏe.
Chỉ định
Thuốc được dùng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm Hemosiderin khi truyền máu, nhất là ở những người mắc bệnh Thalassaemia.
– Thiếu máu tan huyết khác, thiếu máu bất sản và các hội chứng loạn sản tủy.
– Ngộ độc Sắt cấp, nhiễm Sắt mô liên quan đến xơ gan.
– Chẩn đoán bệnh tích lũy Sắt.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Có thể uống trước hay sau ăn với một cốc nước đun sôi để nguội.
– Nuốt cả viên, không nhai, bẻ hay phá vỡ cấu trúc thuốc.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên:
– Liều thường ngày: 25mg/kg/lần x 3 lần/ngày.
– Liều tối đa 100mg/kg/ngày.
Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: Có rất ít thông tin về việc dùng thuốc ở độ tuổi này.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không có dữ liệu.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng ngay khi nhớ ra. Trường hợp đã sát thời điểm dùng liều kế tiếp thì bỏ qua, vẫn uống liều tiếp theo đúng kế hoạch đã định.
+ Chú ý: Không dùng gấp đôi số viên khuyến cáo để bù liều đã quên.
– Khi quá liều:
Kết quả nghiên cứu lâm sàng trên trẻ em sử dụng liều cao hơn 2,5 lần liều tối đa khuyến cáo trong một vài năm thấy xuất hiện các triệu chứng rối loạn thần kinh. Tuy nhiên các biểu hiện này sẽ dần biến mất sau khi ngừng uống thuốc.
Do đó, cần theo dõi kỹ biểu hiện của người dùng. Khi thấy dấu hiệu ngộ độc thuốc, đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Tiền sử tái diễn bệnh bạch cầu trung tính.
– Mất bạch cầu hạt.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng ngoài ý muốn có thể xuất hiện trong quá trình dùng thuốc như:
– Trên đường tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, khó chịu, ảnh hưởng đến vị giác. Các tác dụng phụ này sẽ biến mất trong một thời gian dùng thuốc trên hầu hết người bệnh.
– Bệnh khớp:
+ Đau khớp ở đầu gối, cổ chân, mắt cá chân, khuỷu tay, hông, thắt lưng, ngón tay và chân.
+ Thậm chí một vài trường hợp còn gây tràn dịch khớp, khi đó cần điều chỉnh liều hoặc ngừng uống thuốc.
– Giảm bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
– Giảm Kẽm.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc khác như:
– Abemaciclib, Acalabrutinib, Adalimumab, Aldesleukin,… gây ảnh hưởng đến chức năng tủy xương, làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng nặng, đe dọa tính mạng.
– Vitamin tổng hợp chứa chất khoáng, các chế phẩm chứa Nhôm, Canxi, Sắt, Magie,… làm cản trở sự hấp thụ của Deferiprone vào máu, do đó sinh khả dụng giảm.
– Diclofenac, Probenecid,… làm tăng nồng độ Deferiprone huyết, tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ.
– Vitamin C gây tăng bài tiết phức Sắt khi dùng chung. Ở những người bệnh thừa Sắt nặng, sự phối hợp này có thể làm suy giảm chức năng tim.
Liệt kê ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang sử dụng để được cân nhắc điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Đã có báo cáo về nguy cơ gây đột biến gen và quái thai khi dùng thuốc trong giai đoạn này. Do đó, sử dụng biện pháp ngừa thai và ngừng uống ngay lập tức khi biết hoặc dự định mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có khả năng bài tiết được qua sữa mẹ hay không cũng như những ảnh hưởng bất lợi đối trẻ nhỏ. Do vậy, không nên dùng cho đối tượng này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối (ANC) thấp.
– Cần kiểm tra số lượng bạch cầu trung tính hàng tuần trong thời gian điều trị. Nếu quá trình uống thuốc, người bệnh bị nhiễm trùng thì nên ngừng sử dụng và theo dõi chỉ số này chặt chẽ hơn.
– Sự bài tiết phức hợp Sắt có thể làm cho nước tiểu chuyển màu đỏ.
Bảo quản
– Để thuốc trong bao bì kín, đặt trong phòng khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Deferiprone A.T 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá thuốc có thể thay đổi ít nhiều.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Deferiprone A.T 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kết quả nghiên cứu đã chứng minh thuốc có hiệu lực điều trị vượt trội hơn so với Deferoxamin trong giảm tải Sắt ở tim.
– Thuốc gây tác dụng phụ rối loạn chức năng tim ít nghiêm trọng hơn so với điều trị bằng Deferoxamin.
– Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
– Không thích hợp dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Quá trình dùng thuốc có thể xuất hiện tác dụng ngoài ý muốn.
– Kinh nghiệm dùng cho trẻ từ 6 – 10 tuổi còn nhiều hạn chế.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.