Thuốc Metpredni 16 A.T là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Methylprednisolone 16mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolone
– Methylprednisolone là một Glucocorticoid có tác dụng chống viêm, dùng trong điều trị các bệnh lý về xương khớp, bất thường về máu, các bệnh lý về tổn thương da.
– Ngoài ra, Methylprednisolone ức chế hệ thống miễn dịch, làm giảm các triệu chứng sưng, đau, dị ứng. Dùng trong điều trị các bệnh về miễn dịch như hen, dị ứng,…
Chỉ định
Thuốc được dùng cho các trường hợp cần điều trị bằng Glucocorticoid như:
– Rối loạn nội tiết: Hội chứng thận hư nguyên phát, thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
– Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính.
– Lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm da toàn thân.
– Bệnh da liễu: Pemphigus thể thông thường.
– Viêm mũi dị ứng do thời tiết, viêm da dị ứng do tiếp xúc, phản ứng quá mẫn, hen phế quản.
– Các bệnh nhãn khoa như viêm mống mắt, viêm thể mi, viêm dây thần kinh thị giác.
– Bệnh đường hô hấp: Lao cấp hay lan tỏa, tổn thương phổi.
– Các rối loạn về máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
– U lympho ác tính, bệnh bạch cầu.
– Các bệnh về đường tiêu hóa, viêm đại tràng.
– Các bệnh khác như lao màng não, ghép tạng,…
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Nuốt viên thuốc với một lượng nước vừa đủ vào buổi sáng.
Liều dùng
Liều khởi đầu dùng Methylprednisolon được khuyến cáo tùy từng loại bệnh:
– Viêm khớp dạng thấp: Trường hợp nặng 12 – 16 mg/ngày, vừa 8 – 12 mg/ngày, nhẹ và trẻ em 4 – 8 mg/ngày.
– Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12 – 40 mg/ngày.
– Lupus ban đỏ: 20 – 100 mg/ngày.
– Viêm da toàn thân: 48 mg/ngày.
– Hen phế quản: tối đa liều 100mg, uống cách ngày.
– Rối loạn máu, bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16 – 100 mg/ngày.
– Viêm đại tràng: 16 – 60 mg/ngày.
– Ghép tạng: có thể lên tới 3,6 mg/kg/ngày.
– Viêm động mạch tế bào khổng lồ: 64 mg/ngày.
– Pemphigus thể thường: 80 – 360 mg/ngày.
Tổng liều khuyến cáo có thể chỉ định 1 liều duy nhất trong ngày hoặc chia liều (liều dùng gấp đôi liều tối thiểu hằng ngày có hiệu quả khi dùng cách ngày, vào 8 giờ sáng).
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu liều bị quên gần với liều kế tiếp, bỏ qua và uống thuốc theo liệu trình, không tự ý gấp đôi liều.
– Quá liều: Triệu chứng quá liều như bất tỉnh hoặc khó thở đã được báo cáo. Nếu có biểu hiện trên khi dùng quá liều thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Metpredni 16 A.T không dùng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Đang sử dụng vacxin sống, vacxin giảm độc lực ở những bệnh nhân dùng Corticosteroid ức chế miễn dịch.
– Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
– Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi đã áp dụng biện liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc bao gồm:
– Nhiễm trùng và lây nhiễm cơ hội.
– Rối loạn hệ miễn dịch.
– Rối loạn nội tiết: Hội chứng ngừng Steroid đột ngột.
– Rối loạn chuyển hóa: Giữ nước, toan chuyển hóa, hạ đường huyết,…
– Rối loạn tâm thần: Cư xử bất thường, lo lắng, cảm xúc rối loạn, mất ngủ, thần kinh thất thường, thay đổi về hành vi, tính cách,…
– Rối loạn thần kinh: Hay quên, co giật, gặp vấn đề về nhận thức, đau đầu,…
– Triệu chứng về mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
– Hoa mắt, chóng mặt.
– Suy tim sung huyết.
– Huyết áp thấp.
– Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, nôn,…
– Phù mạch, ban đỏ, mẩn ngứa,…
– Đau khớp, yếu cơ, loãng xương.
– Kinh nguyệt không đều.
Nếu gặp những tác dụng phụ trên nên thông báo cho bác sĩ để được hướng dẫn xử lý đúng cách.
Tương tác thuốc
Thuốc Metpredni 16 A.T có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau:
– Những thuốc ức chế CYP3A4: Nên điều chỉnh liều thuốc Metpredni 16 A.T để tránh ngộ độc Steroid.
+ Kháng khuẩn: Isoniazid.
+ Thuốc chống nôn: Aprepitant, Fosaprepitant.
+ Thuốc kháng nấm: Itraconazol, Ketoconazol.
+ Thuốc chẹn kênh Calci: Diltiazem.
+ Thuốc tránh thai (dạng uống): Ethinylestradiol/Norethindron.
+ Nước ép bưởi.
+ Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporin.
+ Thuốc kháng sinh họ Macrolide: Clarithromycin, Erythromycin, Troleandomycin.
+ Thuốc kháng virus: Các thuốc ức chế HIV protease.
– Chất cảm ứng CYP3A4: Có thể phải tăng liều thuốc Medpredni 16 A.T để đạt hiệu quả như mong muốn.
+ Kháng sinh, thuốc kháng lao: Rifampicin.
+ Thuốc chống co giật: Carbamazepin.
+ Thuốc chống co giật: Phenobarbital, Phenytoin.
– Thuốc tác dụng không qua trung gian CYP3A4:
+ NSAID, Aspirin liều cao: Tỷ lệ chảy máu dạ dày tăng cao khi sử dụng kết hợp Corticoid.
+ Thuốc kháng Cholinergic.
+ Anticholinesterase.
+ Chống bệnh tiểu đường.
+ Thuốc chống đông máu (uống).
+ Các chất làm giảm Kali.
+ Chất ức chế Aromatase.
Do vậy, để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà bạn đang sử dụng cũng như các bệnh đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu rõ ràng về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng, cân nhắc giữa 2 yếu tố lợi ích và nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gặp các triệu chứng phụ như chóng mặt, hoa mắt, rối loạn thị giác và mệt mỏi. Người dùng nên cân nhắc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý đặc biệt khác
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.
Thuốc Metpredni 16 A.T có giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường thuốc được bày bán rộng rãi với nhiều mức giá khác nhau. Để được tư vấn miễn phí về thông tin thuốc hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết về chất lượng thuốc với giá cả ưu đãi nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Metpredni 16 A.T có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc đem lại hiệu quả cao trong điều trị nhiều bệnh khác nhau như viêm khớp, thấp khớp,…
– Dạng viên thuận tiện, dễ dàng khi sử dụng.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
– Thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của người dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.