Tebexerol Immunoxel 125ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Gramme-Revit International GmbH – Germany.
NHẬP KHẨU CHÍNH HÃNG bởi IEC và PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN miền bắc bởi hệ thống nhà thuốc Dược Điển Việt Nam trực thuộc Công ty TNHH DV Y tế Hưng Thành – Khu DV Xa La, Hà Đông, Hà Nội.
Sản phẩm đã được cục an toàn xác nhận tiêu chuẩn:
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai thủy tinh dung tích 125ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Chiết xuất cô đặc từ thảo dược ngâm trong cồn:
– Cây lô hội (Aloe capensis): 4,5 mg/15ml.
– Lá cây bạch dương (Betulae folium): 2,2 mg/15ml.
– Kim tiền thảo (Glechomae herba):4,5 mg/15ml.
– Cây Oregano (Origanum vulgare): 2.8 mg/15 ml.
– Cây rễ vàng (Rhodilae rhizoma): 4,5 mg/15 ml.
– Cây xa cúc (Centauri Herba): 2,2 mg/15ml.
– Hoa cúc vạn thọ(Calendulae flos): 4,5 mg/15ml.
– Cây tầm ma (Urticae folium): 2,2 mg/15 ml.
– Cây bách xù (luniperi pseudofructus): 2,2 mg/15ml.
– Cây hắc mai biển (Hippophae Fructus): 2,2 mg/15ml.
– Cây ngải tây (Artemisiae herba): 2,7 mg/15ml.
– Cây cam thảo (Liquiritiae radix): 4,5 mg/15ml.
– Cây mộc tặc (Equiseti herba): 2,2 mg/15ml.
– Nấm Chaga (Inonotus obliquus): 4,5 mg/15ml.
– Quả tầm xuân (Rosae pseudofructus): 4,5 mg/15 ml.
– Nhân sâm Siberia (Eleutherococci radix): 4,5 mg/15ml.
– Cây hoa nón (Echinacea purpureae herba): 4,5 mg/15ml.
– Lá dâu tây dại (Fragariae folium): 1,4 mg/15ml.
– Cây húng tây dại (Serpylli herba): 1,2 mg/15ml.
– Cây hoa đoan (Tiliae flos): 4,5 mg/15ml.
– Cây mùi tây (Petroselini radix): 4,2 mg/15ml.
– Cây xô thơm (Salviae officinalis folium): 4,2 mg/15ml.
– Cỏ long nha Trung Quốc (Agrimoniae herba):1,9 mg/15ml.
– Trà xanh (Theae viridis folium): 2,1 mg/15ml.
– Cây se (Symphyti radix): 1,7 mg/15ml.
– Cây hoa trắng (Potentillae albae herba): 2,7 mg/15ml.
– Cây hoa tím (Violae herba): 2,4 mg/15ml.
Phụ gia: Đường nghịch chuyển (Glucose và fructose), nước,cồn, chất bảo quản Kali sorbat (E202) vừa đủ 15 ml.
Tác dụng của Tebexerol
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Mỗi thành phần trong công thức đều mang đến tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe, cụ thể như sau:
– Nấm Chago:
+ Cung cấp nhiều vitamin và khoáng chất như vitamin B, K, D, Kali, kẽm…
+ Giàu chất chống oxy hóa, giúp làm chậm quá trình lão hóa cũng như ức chế sự phát triển của tế bào ung thư. Các hợp chất Triterpen có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.
+ Làm giảm Cholesterol, điều hòa huyết áp, lượng đường trong máu, từ đó làm giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim, xơ gan…
+ Tăng cường miễn dịch cho cơ thể:
+ Trong thành phần chứa nhiều Polysaccharides giúp các tế bào miễn dịch khỏe mạnh hơn, nhạy cảm hơn trong tấn công của những tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể.
+ Kích hoạt các tế bào miễn dịch tăng sản xuất các cytokine có ích, tăng hoạt động của bạch cầu.
– Nhân sâm Siberia: Gia tăng số lượng các tế bào Lymphocyte, kích thích thực bào… tăng cường hàng rào miễn dịch trước sự tấn công của vi khuẩn, virus, ký sinh trùng.
– Cây mộc tặc: Có tác dụng phục hồi và ổn định hệ thống miễn dịch (CD4/CD8).
– Các thành phần khác: Tăng sức đề kháng cơ thể, giảm viêm, bảo vệ gan, kiểm soát đường huyết…
Sự phối hợp của các thành phần trong công thức mang lại tác dụng tuyệt vời sau:
– Hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, tăng cường sức khỏe.
– Bổ gan, tăng cường chức năng gan.
Chỉ định
Tebexerol Immunoxel 125ml được sử dụng trên các đối tượng sau:
– Người có sức đề kháng kém.
– Suy giảm chức năng gan.
– Men gan cao.
Cách dùng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để mang lại hiệu quả tối ưu nhất:
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Cần lắc đều trước trước mỗi lần sử dụng. Pha loãng với nước theo tỷ lệ: 15ml dung dịch pha trong nửa cốc nước (khoảng 150ml).
– Nên sử dụng vào thời điểm 40 phút trước hoặc sau bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất. Uống vào 1 thời điểm cố định trong ngày để tránh trường hợp bỏ quên liều, ảnh hưởng đến tác dụng của sản phẩm.
Liều dùng
Cần sử dụng đúng theo liều khuyến cáo hoặc theo chỉ định của bác sĩ để có hiệu quả tốt nhất. Liều dùng tham khảo được đưa ra như sau:
– Người lớn: 15ml/lần/ngày.
– Trẻ em:
+ Từ 5-10 tuổi: 6ml/ngày/lần.
+ Từ 10-15 tuổi: 9ml/ngày/lần.
+ Sử dụng đều đặn hàng ngày trong 2 tuần, có thể uống nhắc lại theo nhu cầu từ 3-6 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Hạn chế tối đa tình trạng quên liều, quá liều ảnh hưởng đến hiệu quả của sản phẩm:
– Quên liều: Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Uống liều tiếp theo như lịch trình, không uống bù gấp đôi liều.
– Quá liều: Hiện nay chưa có ghi nhận về triệu chứng dùng quá liều sản phẩm. Tuy nhiên cần tuân thủ liều lượng để đảm bảo hiệu quả tối ưu. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện triệu chứng bất thường, cần báo ngay cho bác sĩ và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có xử trí thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng Tebexerol với những đối tượng sau:
– Phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Sản phẩm được chứng minh an toàn, chưa có báo cáo về những tác dụng phụ xảy ra khi sử dụng Tebexerol Immunoxel 125ml. Nếu có bất thường xảy ra, báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn về việc tiếp tục sử dụng sản phẩm.
Tương tác thuốc
Hiện nay, chưa có báo cáo về tương tác với các thuốc khác cũng như với thực phẩm, đồ uống khi dùng đồng thời. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là không xảy ra. Hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng để được cân nhắc sử dụng hợp lý nhất, không làm ảnh hưởng đến hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Một số thành phần trong công thức như cam thảo, lô hội… tăng co bóp tử cung làm tăng nguy cơ sảy thai. Chính vì vậy không sử dụng thuốc cho bà bầu.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng trên trẻ bú mẹ khi có mẹ dùng sản phẩm, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng. Cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Sản phẩm không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe cúng như vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Sử dụng đúng liều khuyến nghị, đều đặn theo lịch trình để đạt hiệu quả tối ưu.
– Không sử dụng sản phẩm khi dung dịch có sự biến đổi màu sắc, mùi vị.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Điều kiện bảo quản
– Đóng nắp sau mỗi lần sử dụng.
– Để nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng, nhiệt trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 25 độ C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Tebexerol Immunoxel 125ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Dược Điển Việt Nam trực thuộc công ty TNHH Dịch Vụ Y tế Hưng Thành, là đơn vị phân phối độc quyền cho sản phẩm này. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi nhất, đồng thời nhận được sự tư vấn tận tình từ các dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 1000 lần. Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Tebexerol có tốt không là thắc mắc của nhiều người khi lựa chọn một sản phẩm tăng sức đề kháng an toàn, hiệu quả. Để mọi người hoàn toàn yên tâm sử dụng, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm của sản phẩm tăng sức đề kháng tuyệt vời này.
Ưu điểm
– Sản phẩm được chiết xuất từ các thành phần tự nhiên, độ an toàn cao, chưa ghi nhận tác dụng không mong muốn và tương tác với các thuốc, thực phẩm khác.
– Là lựa chọn an toàn giúp trẻ em tăng cường khả năng miễn dịch, tăng sức đề kháng.
– Dạng siro dễ uống, thích hợp trên nhiều đối tượng, lứa tuổi.
– Được sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Đức, dây chuyền sản xuất hiện đại đảm bảo chất lượng sản phẩm, hiệu quả điều trị.
– Rút ngắn thời gian điều trị, tăng tỉ lệ đáp ứng ngay cả đối với bệnh nhân lao, lao đồng nhiễm HIV hoặc lao đa kháng.
– Bảo vệ và cải thiện nhiễm độc gan do dùng thuốc chống lao.
– Tăng cường miễn dịch mạnh mẽ, giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn, virus và ung thư…
– Đã được sử dụng cho hàng trăm ngàn bệnh nhân với các chỉ định khác nhau: nhiễm khuẩn, virus mãn tính, bệnh tự miễn…
Nhược điểm
– Không sử dụng được trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Sản phẩm nhập khẩu nên giá thành khá cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.