Thuốc Rabeolone là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Brawn Laboratories Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Triamcinolon 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Triamcinolon
– Thuộc nhóm Glucocorticoid tổng hợp chứa Flour. Có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, ức chế miễn dịch.
– Được dùng để điều trị các rối loạn cần dùng Corticoid.
– Tác dụng giữ nước, muối yếu nhưng tác dụng khác của Glucocorticoid kéo dài và mạnh hơn Prednisolon.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp, viêm đa khớp, rối loạn mô liên kết, bệnh Collagen.
– Tình trạng dị ứng: Mày đay, dị ứng nặng, da nổi đỏ, eczema.
– Tai, mũi, họng: Viêm tai nặng, điếc đột ngột, viêm xoang mũi, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp, mạn tính.
– Đường hô hấp: Một số dạng suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn.
– Tiết niệu: Kết hợp thuốc khác điều trị suy thượng thận.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Thời điểm dùng: Bất cứ thời gian nào trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng tham khảo:
– Người lớn: 4-48 mg/ngày.
+ Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 8-16 mg/ngày trong 2-7 ngày. Liều duy trì 2-16 mg/ngày.
+ Dị ứng: 8-16mg/ngày.
+ Viêm mũi dị ứng theo mùa: Khởi đầu 8-12 mg/ngày. Liều duy trì 2-6 mg/ngày.
+ Lupus ban đỏ, rải rác: Khởi đầu 20-30mg/ngày. Liều duy trì 3-30 mg/ngày.
+ Thiểu năng thượng thận: 4-12 mg/ngày.
– Trẻ em phụ thuộc vào mức độ bệnh và đáp ứng với thuốc: Thiểu năng thượng thận 0,12 mg/kg chia 1 hoặc nhiều lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Gây ngộ độc cấp hoặc tử vong là rất hiếm.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Rabeolone không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Nhiễm nấm toàn thân.
– Loét dạ dày tá tràng.
– Hen lần đầu.
– Nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa kiểm soát được bằng kháng sinh.
– Đang dùng vaccin sống.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng ngoài ý muốn được báo cáo, bao gồm loét dạ dày tá tràng, phù, tăng huyết áp do giữ nước và Natri, dễ nhiễm trùng, vết thương chậm liền sẹo, loãng xương, nhược cơ, teo cơ, rối loạn phân bố mỡ.
– Dùng thuốc kéo dài gây ức chế bài xuất hormon vỏ thượng thận dẫn đến teo tuyến thượng thận.
– Ngừng thuốc do nhiễm trùng, stress, chấn thương, phẫu thuật: Thúc đẩy suy thượng thận cấp với biểu hiện buồn nôn, nôn, yếu cơ, khó thở, thay đổi tâm thần, tróc da, đau cơ,…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Barbiturat, Phenytoïin, Rifampicin, Aminoglutethimid, Rifabutin, Carbamazepin, Ephedrin: Tăng thanh thải Corticoid dẫn đến giảm tác dụng điều trị.
– Thuốc hạ đường huyết, Insulin, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp: Đối kháng tác dụng.
– Thuốc chống đông máu Curmarin: Tăng tác dụng của thuốc này.
– Salicylat: Sự thanh thải của chất này tăng khi phối hợp với corticoid, khi ngừng dùng Corticoid nguy cơ dẫn đến độ độc Salicylat.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc đi qua nhau thai, nguy cơ gây quái thai với tỷ lệ hở hàm ếch. Không có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ thuốc bài xuất vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn, ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu cho thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó được phép sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Rabeolone giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá bán thuốc trên thị trường có sự chênh lệch tùy vào từng cơ sở phân phối. Để được mua thuốc với giá ưu đãi nhất và nhận được sự tư vấn tận tình chu đáo từ đội ngũ dược sĩ nhiều kinh nghiệm, hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp đôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Rabeolone có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính sau đây:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Chống viêm hiệu quả trong nhiều bệnh lý như viêm mũi dị ứng, viêm khớp dạng thấp,…
Nhược điểm
– Trong quá trình điều trị, có thể xuất hiện một số tác dụng không mong muốn như loét dạ dày tá tràng, phù, tăng huyết áp do giữ nước và Natri, dễ nhiễm trùng,…
– Tương tác với một số thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.