Thuốc SimHasan 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Simvastatin 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Simvastatin
Simvastatin thuộc dẫn xuất Statin điều hòa Lipid huyết, hoạt động theo cơ chế:
– Bất hoạt HMG – CoA reductase, cản trở quá trình chuyển HMG – CoA thành Acid Mevalonic. Nhờ vậy:
– Ngăn cản tổng hợp Cholesterol ở gan, đồng thời giảm nồng độ của chúng ở tế bào.
– Tăng đào thải LDL khỏi tuần hoàn thông qua thúc đẩy sản sinh các thụ thể LDL – Cholesterol trên màng tế bào gan.
Do đó, thuốc có khả năng làm giảm nồng độ Triglyceride và tăng HDL – c huyết tương.
– Làm chậm sự phát triển và/hoặc đẩy lùi xơ vữa động mạnh.
– Tác dụng giảm huyết áp, giúp:
+ Phục hồi rối loạn chức năng nội mô do Statin.
+ Thúc đẩy hoạt động của Nitric Synthase nội mô.
+ Giảm nồng độ Aldosteron huyết tương.
– Hoạt tính kháng viêm bằng cách giảm nồng độ CRP. Từ đó, ngăn ngừa tái phát nhồi máu cơ tim hoặc bệnh mạch vành gây nguy hiểm đến tính mạng.
Chỉ định
Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Điều trị tăng Cholesterol huyết (Bổ trợ cho phương pháp chế không sử dụng thuốc như cải thiện chế độ ăn, tập thể dục, giảm cân,… khi hiệu quả điều trị không như mong muốn), bao gồm:
+ Tăng Cholesterol huyết tiên phát hay rối loạn Lipid hỗn hợp.
+ Tăng Cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử.
– Phòng ngừa bệnh tim mạch (Bổ trợ cho các liệu pháp bảo vệ tim mạch khác và để giảm yếu tố nguy cơ): Giảm mức độ tiến triển của bệnh và tỷ lệ tử vong ở người đang mắc bệnh tim mạch do xơ vữa, xuất hiện các triệu chứng hoặc đái tháo đường, có nồng độ Cholesterol huyết bình thường hoặc cao.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống.
– Tuân thủ đầy đủ chế độ ăn kiêng chuẩn nhằm giảm Cholesterol trong suốt quá trình điều trị.
Liều dùng
– Sử dụng 1 liều duy nhất vào buổi tối.
– Liều thường dùng: 5 – 80mg/ngày.
– Sau ít nhất 4 tuần: Có thể điều chỉnh đến liều tối đa 80mg/ngày thì vào dung nạp và đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên, liều này chỉ nên sử dụng ở bệnh nhân tăng Cholesterol huyết nặng, nguy cơ biến chứng trên tim mạch cao mà liều thấp hơn không đạt được mục đích điều trị và đã xem xét kỹ giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra.
Điều trị tăng Cholesterol huyết:
– Liều khởi đầu: 10 – 20mg/ngày.
– Đối với bệnh nhân cần giảm mạnh LDL – c (>45%): 20 – 40mg/ngày.
– Điều chỉnh liều khi cần thiết.
Điều trị tăng Cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử:
– Bắt đầu với liều 40mg/ngày.
– Bệnh nhân đang sử dụng đồng thời với Lomitapide: Dùng không quá 40mg/ngày.
Phòng ngừa bệnh tim mạch (Người có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành như suy tim sung huyết, có thể kèm theo tăng Lipid huyết):
– Liều hằng ngày: 20 – 40mg/ngày.
– Kết hợp với chế độ ăn phù hợp và tập thể dục.
– Có thể điều chỉnh liều khi cần.
Phối hợp với các thuốc khác:
– Các thuốc thuộc nhóm Fibrat (trừ Gemfibrozil, Fenofibrat, Dronedaron): Không dùng quá 10mg Simvastatin/ngày.
– Amiodaron, Amlodipin, Diltiazem, Verapamil, Ranolazin: Dùng liều ≤ 20mg Simvastatin/ngày.
– Uống Simvastatin trước 2 tiếng hoặc sau 4 giờ khi sử dụng thuốc gắn kết acid mật.
Trẻ em từ 10 – 17 tuổi (Tăng Cholesterol gia đình kiểu dị hợp tử):
– Khởi đầu dùng liều 10mg/ngày.
– Liều hằng ngày: 10 – 40mg/ngày.
– Liều tối đa: 40mg/ngày.
– Liều dùng nên được cụ thể hóa trên từng người bệnh. Có thể điều chỉnh liều sau ít nhất 4 tuần.
Bệnh nhân suy thận:
– Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
– Suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút): Không dùng quá 10mg/ngày. Nếu bắt buộc phải dùng, cần cực kỳ thận trọng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, bỏ qua nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như bình thường.
+ Tuyệt đối không gộp liều với nhau để bù cho phần đã quên.
– Khi quá liều: Đã có báo cáo lâm sàng về một số triệu chứng quá liều. Tuy nhiên, tình trạng này không quá nguy hiểm và có thể phục hồi, không để lại di chứng. Khi có nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, hãy đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Simhasan 10 trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Bệnh gan tiến triển hay tăng Transaminase huyết kéo dài chưa xác định được nguyên nhân.
– Đang sử dụng các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh như Ketoconazol, Erythromycin, thuốc ức chế Protease, Clarithromycin,…
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Tăng Cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử ở người đang điều trị đồng thời bằng Lomitapide và Simvastatin với liều > 40mg/ngày.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể hiếm gặp các tác dụng ngoài ý muốn sau:
– Hiếm gặp:
+ Thiếu máu.
+ Đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
+ Ngứa, ban da, rụng tóc.
+ Viêm gan/vàng da.
+ Các vấn đề về cơ, tiêu cơ vân, có thể kèm theo suy thận cấp, chuột rút, đau cơ.
– Rất hiếm gặp:
+ Suy giảm trí nhớ.
+ Suy gan, có thể gây tử vong.
+ Kết quả nghiên cứu chỉ ra các ảnh hưởng bất lợi:
+ Tăng Transaminase huyết thanh.
+ Tăng HbA1c, đường huyết.
+ Suy giảm nhận thức như hay quên, lú lẫn, mất trí nhớ,…
+ Báo cáo lâm sàng cho thấy một số phản ứng bất lợi liên quan đến nhóm thuốc Statin:
+ Rối loạn giấc ngủ.
+ Suy giảm tình dục.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp chung với các dược phẩm khác như:
– Các thuốc ức chế CYP3A4 như Erythromycin, Itraconazol, Clarithromycin,… tăng nguy cơ bị bệnh cơ và tiêu cơ vân.
– Các thuốc chống đông máu: Kéo dài thời gian đông máu.
– Gemfibrozil, thuốc hạ Cholesterol máu nhóm Fibrat khác, Niacin liều > 1g/ngày hay Acid Fusidic: Tăng khả năng gây những ảnh hưởng bất lợi trên cơ.
– Colchicin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Đã có báo cáo lâm sàng về các triệu chứng của bệnh cơ và tiêu cơ vân.
– Các thuốc điều trị HIV và Viêm gan siêu vi C: Tăng nguy cơ tổn thương cơ, có thể gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận, thậm chí là tử vong.
– Nước ép bưởi: Tránh sử dụng quá 1 lít/ngày trong thời gian điều trị.
Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Không có bằng chứng về các dị tật bẩm sinh ở thai nhi. Tuy nhiên, việc điều trị bằng Simvastatin có thể gây giảm nồng độ Mevalonat – Tiền chất tổng hợp Cholesterol trong bào thai.
+ Việc dừng điều trị bằng các thuốc hạ Lipid trong suốt thai kỳ chỉ gây ảnh hưởng nhỏ đến nguy cơ lâu dài của bệnh tăng Cholesterol huyết tiên phát.
Do vậy, không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc có kế hoạch mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ Simvastatin và các chất chuyển hóa của nó có thể qua được sữa mẹ hay không. Những tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ chưa được thiết lập. Vậy nên, ngừng cho con bú hoặc dùng sử dụng thuốc được quyết định.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về tác dụng phụ gây chóng mặt nên cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể gây tiêu cơ vân với các biểu hiện yếu cơ, đau cơ, nồng độ Creatinin cao gấp 10 lần giới hạn cho phép. Ở một số người bệnh, tình trạng này còn có thể kèm theo suy thận cấp tính thứ phát cho đến Myoglobin niệu, thậm chí gây nguy hiểm đến tính mạng. Do đó:
+ Không dùng quá 80mg/ngày.
+ Đối với người bệnh đang sử dụng liều 80mg/ngày mà cần dùng thêm một thuốc tương tác khác: Điều chỉnh giảm liều hoặc thay thế bằng một Statin khác có độ tương tác thuốc – thuốc ít hơn.
– Theo dõi Creatinin Kinase trong các trường hợp sau:
+ Suy giảm chức năng thận.
+ Nhược giáp.
+ Tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền.
+ Tiền sử bệnh cơ có liên quan đến sử dụng Statin hoặc Fibrat.
+ Tiền sử bệnh gan hoặc nghiện rượu.
+ Bệnh nhân trên 65 tuổi có nguy cơ cao bị tiêu cơ vân.
+ Xảy ra tương tác thuốc – thuốc ở một số bệnh nhân đặc biệt khác.
+ Xuất hiện các triệu chứng về cơ như đau cơ, yếu cơ, cứng cơ,… trong quá trình điều trị.
– Kết quả xét nghiệm Creatinin cao gấp 6 lần bình thường: Không nên bắt đầu điều trị bằng thuốc.
– Thực hiện xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp lâm sàng có yêu cầu.
– Giảm chức năng của Protein vận chuyển anion hữu cơ. Điều này dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân. Tình trạng này xảy ra có thể do hiện tượng tương tác thuốc hoặc ở bệnh nhân cơ kiểu gen SLCO1B1c.521T > C.
– Simvastatin có thể làm tăng nồng độ đường trong máu ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, việc ngừng điều trị là không cần thiết do lợi ích trên mạch máu cao hơn hơn nguy cơ tăng đường huyết.
– Đã có báo cáo trên lâm sàng về một số trường hợp bệnh phổi kẽ với các triệu chứng ho không đờm, khó thở, sốt, mệt mỏi, sụt cân,… nhất là điều trị lâu dài. Khi đó, bệnh nhân cần ngừng điều trị ngay.
– Thành phần chứa Lactose nên không được dùng cho người mắc các bệnh rối loạn di truyền hiếm gặp, bao gồm:
+ Không dung nạp Glucose.
+ Thiếu hụt Lapp Lactase.
+ Rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc SimHasan 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán rộng rãi trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline ở bên cạnh.
Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc SimHasan 10 có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bào chế viên nén có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Được nghiên cứu và phát triển bởi dây chuyền công nghệ hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, người dùng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng của thuốc.
– Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
– Chỉ sử dụng 1 lần mỗi ngày nên hạn chế được việc quên liều, đảm bảo hiệu quả điều trị.
– Ít độc tính hơn so với các thuốc nhóm Statin khác.
Nhược điểm
– Không thích hợp dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.