Thuốc ONDANOV 8mg Injection là thuốc gì?
Nhà sản xuất
PT. Novell Pharmaceutical Laboratories – Indonesia.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp chứa 5 ống 4ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống 4ml có thành phần:
– Ondansetron hydrochloride dihydrate tương ứng Ondansetron 8mg.
– Tá dược vừa đủ 4ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Ondansetron
– Là chất đối kháng chọn lọc cao của 5-HT3. Cơ chế chống nôn của Ondansetron là chưa rõ. Tuy nhiên, nó được cho là giúp làm giảm sự khởi phát phản xạ nôn do tác động của 5-HT3 vào thần kinh phế vị trong hóa xạ trị. Ngoài ra, việc ngăn ngừa hoạt hóa thần kinh phế vị còn giúp hạn chế nôn theo cơ chế trung tâm.
– Thường được dùng để ngăn ngừa các cơn nôn khi hóa xạ trị ung thư và nôn hậu phẫu thuật.
– Không ức chế Dopamin, không gây tác dụng ngoại tháp.
– Không làm thay đổi nồng độ Prolactin huyết.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị trong các trường hợp:
– Phòng và điều trị buồn nôn, nôn ở người lớn do hóa xạ trị hay sau phẫu thuật.
– Kiểm soát buồn nôn do hóa xạ trị ở trẻ trên 6 tháng tuổi.
– Phòng ngừa và điều trị nôn sau phẫu thuật ở trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi được pha loãng.
– Việc tiêm truyền phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Có thể pha loãng cùng các dung dịch: Nacl 0.9%, Glucose 5%, Mannitol 10%, Ringer Lactat.
Liều dùng
– Dùng phác đồ hóa xạ trị gây nôn: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống trong ít nhất là 30 giây ngay trước khi tiến hành hóa xạ trị.
– Hóa trị liệu gây nôn mạnh:
+ Tiêm tĩnh mạch 1 ống trước khi hóa trị. Nếu dùng liều 1-2 ống thì cần pha loãng với 50-100 ml dung dịch NaCl hoặc các dung môi khác, và tiêm trong ít nhất 15 phút. Không dùng quá liều 2 ống mỗi lần do nguy co gây khoảng QT kéo dài.
+ Để kiểm soát nôn trong phác đồ có hóa trị gây nôn mạnh: Tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống trong ít nhất 30 giây rồi tiêm tiếp 2 ống cách nhau mỗi 2-4 tiếng hoặc có thể tiêm truyền tĩnh mạch 3 ống trong 24 tiếng.
– Nôn do hóa trị liệu ở trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên:
+ Tính theo diện tích da: Tiêm tĩnh mạch 5mg/m2 cơ thể ngay trước khi hóa trị. Liều tiêm tĩnh mạch không quá 8mg. Liều hàng ngày không quá 32mg. Sau đó chỉ định đường uống.
+ Tính theo thể trọng: Tiêm tĩnh mạch 0,15mg/kg cân nặng ngay trước khi hóa trị. Có thể dùng thêm 2 liều nữa, cách nhau mỗi 4 tiếng. Tổng liều 1 lần không được quá 8mg, tổng liều hàng ngày không được quá 32mg. Sau 12 giờ chỉ định dùng đường uống.
– Phòng ngừa nôn hậu phẫu ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 4mg để khởi mê.
– Điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 4mg.
– Phòng ngừa nôn hậu phẫu ở trẻ trên 1 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,1mg/kg cân nặng, tối đa 4mg trước hoặc ngay lúc khởi mê.
– Điều trị nôn hậu phẫu ở trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 30 giây, trước khoặc ngay khi khởi mê 0,1mg/kg cân nặng, tối đa 4mg.
– Người già trên 65 tuổi, người suy thận, người kém chuyển hóa Spartein, Debrisoquin: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Người suy gan vừa và nặng: Không nên dùng quá 8mg mỗi ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Việc tiêm truyền được thực hiện bởi người có chuyên môn. Vì thế, không gây ra hiện tượng quên liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn. Tham khảo thêm ở thông tin bên dưới. Thường gặp là rối loạn thị giác, táo bón, hạ huyết áp, kéo dài khoảng QT,…
+ Xử trí: Chưa có thuốc giải đặc hiệu. Tiến hành điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Ngưng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ khi có các biểu hiện bất thường. Không nên gây nôn bằng Ipeca, nên theo dõi điện tâm đồ.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người có tiền sử bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Mẫn cảm với bất cứ thuốc đối kháng 5-HT3 nào khác.
– Dùng cùng Apomorphine.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:
– Rất thường gặp: Đau đầu.
– Thường gặp:
+ Cảm giác nóng, đỏ.
+ Táo bón.
+ Phản ứng tại nơi tiêm.
– Ít gặp:
+ Co giật, loạn vận động.
+ Tụt huyết áp.
+ Nấc cụt.
+ Tăng men gan.
+ Loạn nhịp tim, đau ngực.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ.
+ Chóng mặt.
+ Kéo dài khoảng QT.
+ Loạn thị giác, nhìn mờ.
– Rất hiếm gặp:
+ Mù thoáng qua.
+ Trầm cảm.
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào, hãy báo ngay cho bác sĩ biết để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác đã được tìm thấy như sau:
– Rượu, Furosemid, Alfentanil, Morphin, Propofol,…: Không có tương tác.
– Thuốc gây kéo dài khoảng QT: Kéo dài thêm khoảng QT.
– Thuốc gây độc cho tim, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chẹn Beta, kháng sinh: Tăng nguy cơ loạn nhịp.
– Các thuốc tác động trên Serotonin: Gây hội chứng Serotonin.
– Apomorphin: Tụt huyết áp rõ rệt, mất ý thức.
– Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin: Giảm nồng độ của Ondansetron.
– Tramadol: Giảm tác dụng giảm đau của Tramadol.
Lập một danh sách về tất cả các loại thuốc đang dùng và đưa cho bác sĩ để tránh được tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Ondansetron không gây hại cho thai kỳ. Không khuyến cáo dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Ondansetron thấm được vào sữa mẹ. Không nên dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc ONDANOV 8mg Injection không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khác
– Cần điều trị đặc biệt nếu gặp phải các biến cố hô hấp vì có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn.
– Có thể gây phản ứng quá mẫn cho người từng bị quá mẫn khi dùng 5-HT3.
– Thuốc gây kéo dài khoảng QT theo liều lượng dùng.
– Hiệu chỉnh liều khi bị hạ Kali và Magie máu.
– Thuốc làm tăng nhu động ruột già, cần theo dõi chặt ở người bị tắc ruột bán cấp.
– Theo dõi cẩn thận ở người cắt Amidan vì có thể che đi tình trạng chảy máu.
– Theo dõi chặt chức năng gan ở trẻ dùng Ondansetron với các thuốc gây độc cho gan.
– Không pha loãng với các dung dịch ngoài danh sách được phép ở phần cách dùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc ONDANOV 8mg Injection giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc đang được bày bán với mức giá dao động. Nếu quý khách hàng có nhu cầu mua, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên màn hình để mua được thuốc chính hãng với chất lượng đảm bảo.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc ONDANOV 8mg Injection có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, giúp làm giảm buồn nôn hiệu quả.
– Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế, hạn chế tình trạng quên liều.
– Giá bán khá rẻ.
– Dùng được cho cả trẻ nhỏ trên 1 tháng tuổi.
Nhược điểm
– Được bài tiết vào sữa mẹ nên có thể ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ.
– Có thể gây nhiều tương tác và tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.