Thuốc IRONkey là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén nhai.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Phức chất Sắt (III) hydroxid polymaltose tương đương với Sắt nguyên tố 100mg.
– Acid folic 350mcg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Saccarose, màu Brown HT, Dinatri edetat, Povidon K-30, Talc, Magnesi stearat, hương Chocolate, Vanilin vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của các thành phần chính trong công thức
– Phức chất Sắt (III) hydroxid polymaltose:
+ Có ý nghĩa quan trọng trong sự phát triển của thai nhi, giúp tăng khối lượng máu cho mẹ, do đó cung cấp đủ máu cho thai nhi. Nhu cầu bổ sung Sắt cho phụ nữ mang thai gấp 3 lần người bình thường vì mẹ cần phải tạo nhiều máu để đảm bảo sự phát triển của thai nhi,
+ Tham gia vào quá trình tổng hợp Hemoglobin, vận chuyển oxy trong cơ thể.
– Acid folic: Cung cấp tế bào máu cho cơ thể tránh tình trạng thiếu máu xảy ra gây nguy hiểm đến thai nhi. Nếu người mẹ thiếu Acid folic có nguy cơ sinh non, sảy thai, rối loạn tâm thần sau khi sinh và suy dinh dưỡng ở bào thai.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị thiếu máu do thiếu sắt với các biểu hiện trên lâm sàng như da xanh xao, chán ăn, mệt mỏi kéo dài, giảm tập trung chú ý,…
– Điều trị thiếu máu do thiếu sắt vẫn trong giai đoạn tiềm ẩn.
– Dự phòng thiếu sắt, thiếu Acid folic, nhất là trong giai đoạn trước, trong và sau thai kỳ (cho con bú).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Nhai xong nuốt.
– Thời điểm: Trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Thiếu sắt có biểu hiện trên lâm sàng: 1 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày cho đến khi trị số Hemoglobin trở lại bình thường. Để bổ sung lượng sắt dự trữ, liều duy trì 1 viên/lần/ngày ít nhất cho đến cuối thai kỳ.
– Thiếu máu do thiếu sắt tiềm ẩn và dự phòng thiếu sắt: 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, sử dụng liều tiếp theo như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
+ Cố gắng đảm bảo uống thuốc giống như chỉ định để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc IRONkey không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Thừa sắt trong trường hợp:
+ Chứng nhiễm sắc tố sắt.
+ Nhiễm Hemosiderin.
+ Rối loạn sử dụng sắt bao gồm bệnh thiếu máu vùng biển, thiếu máu do nhiễm độc chì.
+ Thiếu máu không do thiếu sắt như bệnh thiếu máu tan huyết.
Tác dụng không mong muốn
– Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp đã được ghi nhận như sau:
+ Táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, ban (mề đay, ngoại ban, ngứa), rối loạn dạ dày, khó tiêu.
+ Phân sẫm màu vì sự đào thải sắt không mang lại ý nghĩa về lâm sàng.
– Không làm đổi màu men răng.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý như sau:
– Đối với phức Sắt: Đến nay chưa ghi nhận tương tác nào xảy ra. Do thuốc tồn tại dưới dạng phức chất nên khó có thể xảy ra tương tác liên quan đến ion với thức ăn chứa Phytin, Oxalat, Tannin,… hoặc dùng chung với các thuốc khác (Tetracyclin, kháng Acid).
– Đối với Acid folic:
+ Sulfasalazin: Giảm hấp thu Folat.
+ Thuốc tránh thai uống: Giảm chuyển hóa của Folat. Đồng thời gây giảm Folat và Vitamin B12 ở một mức độ nhất định.
+ Thuốc chống co giật: Nồng độ thuốc này trong huyết thanh có thể bị giảm.
+ Cotrimoxazol, Cotrimoxazol: Giảm hiệu quả điều trị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của Acid folic.
Báo với bác sỹ hoặc dược sỹ thông tin về các loại thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây có sử dụng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các vitamin và thảo dược bổ sung.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bất cứ nguy cơ nào đối với bào thai.
+ Các nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ mang thai sau ba tháng đầu không thấy bất kỳ tác động xấu nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh.
+ Cho phép sử dụng nhưng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể được bài xuất vào sữa mẹ. Do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có chứa tá dược:
+ Lactose: Không dùng ở người có các bệnh lý di truyền hiếm gặp liên quan đến không dung nạp Galactose, thiếu hụt enzym Lactase Lapp, hấp thu kém Glucose-galactose.
+ Saccarose: Không dùng cho các bệnh lý di truyền hiếm gặp liên quan đến không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzym Sucrase-isomaltase, hấp thu kém Glucose-galactose.
– Lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô khi gặp các bệnh thiếu máu do nhiễm khuẩn, bệnh ác tính. Vì vậy sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi các bệnh này được điều trị.
– Tuyệt đối chỉ sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc IRONkey giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước.
Nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc IRONkey có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Bổ sung đầy đủ Sắt và Acid folic, ngăn ngừa và điều trị hiệu quả thiếu máu do thiếu sắt.
– Không làm đổi màu men răng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn như táo bón, tiêu chảy, đau bụng,…
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.