Thuốc Valazyd 80 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Cadila Healthcare Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Valsartan 80mg.
– Tá dược: Crospovidone, Cellulose vi tinh thể, Magnesium stearate, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose 15 cps, nước vô khuẩn, Calcium hydrogen phosphate anhydrous, Instacoat UNIICG-10171 pk vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Valsartan
– Ức chế co mạch và tác dụng bài xuất Aldosterone của Angiotensin II, bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn Angiotensin II với thụ thể AT1 trong nhiều mô khác nhau của cơ thể như trong cơ trơn mạch, tuyến thượng thận.
– Tác dụng này độc lập với quá trình tổng hợp Angiotensin II.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi: Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
– Suy tim ở người lớn.
– Điều trị sau nhồi máu cơ tim ở người lớn: Suy thất trái hoặc suy thất trái kèm với nhồi máu cơ tim ổn định về lâm sàng, giúp giảm tử vong do tim mạch.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Bất cứ lúc nào, cùng hoặc không cùng thức ăn đều được. Tuy nhiên nên sử dụng cùng một thời điểm mỗi ngày để hiệu quả của thuốc được tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Tăng huyết áp:
+ Liều khởi đầu: 80 mg/lần/ngày, bệnh nhân không bị suy kiệt thể tích tuần hoàn dùng đơn trị liệu.
+ Bệnh nhân lớn tuổi hoặc suy chức năng thận nhẹ và vừa, thiểu năng gan: Không cần chỉnh liều.
+ Có thể dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
+ Trẻ em từ 6-16 tuổi: Liều khởi đầu là 1,3mg/kg thể trọng/lần/ngày (tối đa 40mg).
Tác dụng hạ huyết áp hiệu quả xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần điều trị. Tại liều bắt đầu, có thể tăng liều nếu cần thiết, tối đa 320 mg/ngày. Tuy nhiên, bổ sung một thuốc lợi tiểu có tác dụng hạ áp hiệu quả hơn việc tăng liều vượt quá 80 mg/ngày.
– Suy tim:
+ Liều khởi đầu: 40mg/lần x 2 lần/ngày, tăng lên 80 và 180mg/lần x 2 lần/ngày cho đến liều tối đa tùy vào dung nạp của bệnh nhân.
+ Nên giảm liều khi dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.
– Sau nhồi máu cơ tim:
+ Bắt đầu điều trị sớm khoảng 12 giờ đồng hồ sau khi nhồi máu cơ tim.
+ Liều đề nghị: 20mg/lần x 2 lần/ngày. Trong vòng 7 ngày có thể tăng liều đạt đến 40mg/2lần/ngày và đến liều duy trì là 160mg/lần x 2 lần/ngày tùy dung nạp của bệnh nhân.
+ Nếu bị chứng hạ áp, suy thận: Giảm liều cho thích hợp.
+ Có thể phối hợp với thuốc sau nhồi máu cơ tim khác như: Aspirin, chẹn Beta, Thrombolytic, nhóm Statin.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Rất ít thông tin về các triệu chứng khi quá liều. Chủ yếu tăng nhịp tim và hạ áp, chậm nhịp tim, trụy mạch, trầm cảm, sốc.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Valazyd 80 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan nặng, ứ mật, xơ gan mật.
– Phụ nữ mang thai.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng bất lợi đã được ghi nhận như sau:
– Huyết áp thấp ở người uống nhiều nước, kiêng muối, bị bệnh có kèm nôn, tiêu chảy, đang điều trị thẩm tách, có vấn đề tim mạch.
– Làm trầm trọng hơn bệnh thận trước đó.
– Ở người tăng huyết áp gặp nhức đầu, chóng mặt, cúm, mệt, đau dạ dày.
– Ở người suy tim: chóng mặt, huyết áp thấp, tăng Kali huyết, tiêu chảy, đau lưng và khớp, mệt mỏi.
– Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Tăng Creatinine huyết (do suy chức năng thận), nổi ban, huyết áp thấp, ho.
* Một số tác dụng phụ khác xảy ra khi điều trị tăng huyết áp:
– Người lớn:
+ Nhức đầu, chóng mặt, viêm họng, phù nề, đau khớp, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, buồn nôn, ho, tiêu chảy, viêm mũi.
+ Phản ứng dị ứng và suy nhược.
+ Đánh trống ngực, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, ngứa và phát ban.
+ Đau lưng, chuột rút cơ bắp, đau cơ, khó thở, bất lực, lo lắng, mất ngủ, dị cảm, buồn ngủ.
– Trẻ em từ 6-16 tuổi: Nhức đầu, tăng Kali huyết.
* Tác dụng phụ khi điều trị suy tim:
– Chóng mặt, hạ huyết áp, tăng Kali máu, tiêu chảy, đau khớp, mệt mỏi.
– Chóng mặt tư thế, hạ huyết áp tư thế.
* Tác dụng phụ khi điều trị sau nhồi máu cơ tim:
– Hạ huyết áp, tăng Creatinin máu, phát ban, ho.
– Rất hiếm phù mạch, viêm gan, giảm tiểu cầu.
– Tăng enzym gan, suy giảm chức năng thận, suy thận.
– Alopecia.
– Viêm mạch, tiêu cơ vân, tăng Kali huyết.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Atenolol: Hiệu quả cao hơn khi phối hợp, nhưng không hạ nhịp tim hơn sử dụng Atenolol đơn lẻ.
– Thuốc chống viêm không Steroid như nhóm ức chế men thụ thể COX-2: Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của cả 2 thuốc.
– Thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu (Rifampin, Cyclosporine) hoặc chất vận chuyển thải trừ (Ritonavir): Tăng phân bố toàn thân của Valsartan.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali (như Spironolactone, Triamterene, Amiloride), bổ sung Kali, muối thay thế chứa Kali: Tăng Kali huyết thanh và tăng Creatinine ở người suy tim.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Trong 3 tháng đầu chưa ghi nhận nguy cơ gây quái thai, chưa loại trừ được khi có nguy cơ cao.
+ Các thuốc tác động trên hệ Renin-Agiotensin-Aldosterole trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ gây độc thai nhi (như chậm cốt hóa sọ, suy chức năng thận, thiểu ối) và độc trẻ sơ sinh (tăng Kali huyết, suy thận, hạ áp). Nếu lỡ uống nên siêu âm chức năng thận và sọ thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú, ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Liều khởi đầu điều trị cần phải thận trọng khi điều trị sau nhồi máu cơ tim.
– Nếu xuất hiện hạ huyết áp mạnh cần đặt nằm ngửa, dùng nước muối sinh lý nếu cần thiết.
– Nếu trong ngày xuất hiện bất kỳ cơn tăng huyết áp đột ngột nào cần phải nắm rõ cách xử lí hiệu để tránh biến chứng có thể xảy ra.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Valazyd 80 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Valazyd được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau. Tuy nhiên thực trạng hàng giả, hàng kém chất lượng vẫn nhức nhối toàn ngành.
Nếu được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Hotline hoặc website để mua được thuốc chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời nhận được sự tư vấn tận tình từ đội ngũ dược sĩ nhà thuốc.
Bạn cũng có thể đặt hàng trực tiếp ngay trên website, chúng tôi cam kết thanh toán dễ dàng, bảo mật 100%.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc điều trị tăng huyết áp Valazyd 80 có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim.
– Giá thành phù hợp với đại đa số thu nhập người dân.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như hạ huyết áp mạnh, chóng mặt,…
– Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.