Thuốc Parokey-30 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Paroxetin hydroclorid hemihydrat tương đương Paroxetin 30mg.
– Tá dược: Cellactose 80, Copovidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC E6, Titan dioxyd, Talc, PEG 4000, Polysorbat, dầu thầu dầu vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Paroxetin
– Là dẫn xuất của Phenylpiperidin, có tác dụng chống trầm cảm.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin tại synap trước của các tế bào thần kinh Serotoninergic, dẫn đến tăng nồng độ Serotonin đến synap sau. Do đó cải thiện các triệu chứng liên quan đến bệnh thần kinh.
Chỉ định
Thuốc Parokey được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh trầm cảm.
– Rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
– Rối loạn hoảng sợ.
– Rối loạn sau sang chấn tâm lý.
– Ám ảnh sợ xã hội (rối loạn lo âu xã hội).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Có thể bẻ đôi sau đó nuốt, không nhai.
– Thời điểm sử dụng: Buổi sáng cùng với thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
* Người lớn:
– Điều trị trầm cảm:
+ Liều bắt đầu: 20 mg/ngày. Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi 10 mg.
+ Liều tối đa: 50 mg/ngày.
– Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức:
+ Liều khởi đầu: 20 mg/ngày, sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm mỗi 10mg.
+ Liều duy trì: 40 mg/ngày.
+ Liều tối đa: 60 mg/ngày.
– Điều trị hội chứng hoảng sợ:
+ Liều bắt đầu: 10 mg/ngày.
+ Sau ít nhất 1 tuần tăng thêm mỗi 10 mg đến liều 40 mg/ngày.
– Ám ảnh sợ xã hội:
+ Khởi đầu: 20 mg/ngày.
+ Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi ngày 10mg đến liều tối đa là 50 mg/ngày.
– Chứng rối loạn sau sang chấn tâm lý:
+ Liều khuyến cáo 20 mg/ngày.
+ Sau mỗi tuần có thể tăng thêm mỗi ngày 10 mg đến liều tối đa là 50 mg/ ngày.
* Người cao tuổi:
+ Nên bắt đầu với liều như người lớn.
+ Liều tối đa: 40 mg/ ngày.
* Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
* Bệnh nhân suy gan suy thận: Liều tối đa 20 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, hưng cảm nhẹ, chóng mặt, ra mồ hôi, kích động.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Hạn chế tối đa tình trạng quên liều, quá liều do có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Chống chỉ định
Thuốc Parokey-30 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Đang điều trị bằng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).
– Đang sử dụng Thioridazin, Pimozid.
Tác dụng không mong muốn
– Ngừng dùng thuốc và đến trung tâm y tế nếu thấy phản ứng sau:
+ Phản ứng dị ứng: Phát ban đỏ, nổi cục trên da, sưng mí mắt, môi, miệng, mặt hoặc lưỡi. Cảm thấy ngứa, khó thở (thở ngắn), khó nuốt, cảm thấy yếu, mê sảng làm suy sụp hoặc mất ý thức.
+ Ý định làm hại bản thân hoặc tự sát.
+ Phản ứng da nghiêm trọng, nhiễm trùng mắt, loét miệng, mũi và cổ họng. Phát ban thể nặng, nhức mỏi cơ thể (triệu chứng giống cúm), nhức đầu, sốt.
+ Phản ứng trên da nặng: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson.
– Thông báo bác sĩ nếu gặp triệu chứng:
+ Vết bầm tím, chảy máu bất thường, bao gồm nôn ra máu, chảy máu từ nướu hoặc mũi, trong phân có máu, nước tiểu, kéo dài thời gian chảy máu.
+ Tiểu khó, co giật, chứng đứng ngồi không yên.
+ Hội chứng Serotonin như lú lẫn, không thể nghỉ ngơi, đổ mồ hôi,…
+ Glaucoma cấp (như đau mắt và nhìn mờ).
– Tác dụng phụ khác:
+ Rất thường gặp: Giảm tập trung, buồn nôn, rối loạn chức năng sinh dục.
+ Thường gặp: Tăng nồng độ cholesterol, giảm sự ngon miệng, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, mơ bất thường (bao gồm ác mộng). Chóng mặt, run, nhức đầu. Nhìn mờ. Ngáp, táo bón, tiêu chảy, nôn, khô miệng. Đổ mồ hôi, suy nhược, tăng cân.
+ Ít gặp: Chảy máu bất thường, thay đổi kiểm soát đường huyết ở người đái tháo đường, lú lẫn, ảo giác, giãn đồng tử, rối loạn ngoại tháp,…
+ Hiếm gặp: Hạ natri huyết, phản ứng hưng cảm, kích động, co giật, lo lắng, giải thể nhân cách, cơn hoảng loạn, chứng ngồi nằm không yên, chậm nhịp tim, đau cơ, khớp,…
+ Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng nặng và có thể gây tử vong, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH), hội chứng Serotonin, rối loạn vận động hoặc có sử dụng thuốc an thần, phù ngoại biên,…
+ Chưa rõ tần suất: Ý tưởng tự sát và hành vi tự sát do dùng trong giai đoạn sớm sau khi ngừng điều trị, bệnh tiềm ẩn, kích động.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo khi dùng cùng Parokey-30, bao gồm:
– Các thuốc serotonergic như L-tryptophan, Triptan, Tramadol, Linezolid,…: Tăng tần suất bị tác dụng phụ của 5-HT.
– Thuốc MAO như Moclobemid, Selegilin: Gây lú lẫn, kích động, ADR ở đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng, cơn tăng huyết áp.
– Thuốc chuyển hóa nhờ enzym CYP2D6 và có chỉ số trị liệu hẹp như Flecainid, Encainid,… và thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Cần điều chỉnh liều do thay đổi dược động học.
– Lithi: Thay đổi nồng độ Lithi trong máu.
– Pimozid: Tăng 2,5 lần nồng độ Pimozid, dẫn đến tăng độc tính trên tim, gây kéo dài khoảng QT.
– Thioridazin: Tăng độc tính của Thioridazin trên tim, bao gồm kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim.
– Thuốc cảm ứng hoặc ức chế của các enzym chuyển hóa thuốc: Nguy cơ thay đổi dược động học.
– Fosamprenavir/Ritonavir: Giảm nồng độ huyết tương của Paroxetin.
– Procyclidin: Tăng đáng kể nồng độ của Procyclidin.
– Tamoxifen: Tương tác dược động học thay đổi.
– Đồ uống có cồn (như rượu): Không được sử dụng.
– Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông máu và nguy cơ xuất huyết.
– NSAIDs và Acetyl salicylic acid và các chất chống kết tập tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu.
– Pravastatin: Tăng nồng độ Glucose huyết.
– Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương : Tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nguy cơ dị tật tim tăng khi người mẹ dùng trong những tháng đầu.
+ Trong 3 tháng cuối thai kỳ tăng nguy cơ tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh khiến dòng máu bất thường ở tim và phổi, không đủ oxy vào máu ở trẻ. Tình trạng không thể ngủ hoặc cho ăn bình thường, hôn mê, run, bồn chồn hoặc co giật., thở nhanh hơn, da xanh nhạt hoặc người quá nóng hoặc quá lạnh, bị bệnh, khóc nhiều, cứng cơ hoặc mềm cơ xảy ra trong vòng 24 giờ sau sinh.
+ Do đó, chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn, đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
– Bà mẹ cho con bú: Một lượng nhỏ thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Nồng độ thuốc trong huyết thanh của trẻ sơ sinh bú mẹ có thể rất thấp, không phát hiện được. Không tác động trên trẻ sơ sinh. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, lú lẫn hoặc thay đổi thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận.
– Chỉ uống thuốc theo đúng số viên được bác sĩ chỉ định.
– Chú ý đến những tác dụng phụ xảy ra trong quá trình điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Parokey-30 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Parokey-30 trên thị trường có sự chênh lệch tùy vào từng cơ sở phân phối. Để được mua thuốc chất lượng với giá ưu đãi nhất và nhận được sự tư vấn tận tình chu đáo từ đội ngũ dược sĩ nhiều kinh nghiệm, hãy nhanh chóng liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Ở đâu rẻ nhất, chúng tôi rẻ hơn. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nan cho mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Parokey-30 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược chính của thuốc này như sau. Tuy nhiên kết quả điều trị phụ thuộc chính và việc tuân theo đúng liều dùng và thời gian chỉ định của bác sĩ.
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong các vấn đề về thần kinh như rối loạn lo âu, rối loạn cưỡng chế,…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chảy máu bất thường, bầm tím,…
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.