Thuốc Givet-4 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 1g.
Dạng bào chế
Bột cốm uống.
Thành phần
Mỗi gói thuốc 1g có chứa thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
– Montelukast natri tương đương Montelukast 4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 gói gồm Mannitol, L-HPC, silicon dioxide.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Montelukast
– Montelukast là chất ức chế thụ thể leukotrien, cải thiện triệu chứng của hen phế quản, viêm mũi dị ứng. Thuốc không chứa steroid.
– Trong hen và viêm mũi dị ứng, Leukotrien gián tiếp gây co thắt phế quản, tăng tính thấm thành mạch, tăng bạch cầu ái toan, gây các triệu chứng như nghẹt mũi và triệu chứng của hen.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Montelukast ức chế thụ thể leukotrien nhờ đó dự phòng và điều trị các triệu chứng co thắt phế quản, nghẹt mũi ở người bị hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng theo mùa
Chỉ định
Thuốc có công dụng chống co thắt phế quản được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính. Bao gồm dự phòng cả các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
– Điều trị hen nhạy cảm với Aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
– Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa cho trẻ từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Cho trực tiếp bột cốm vào lưỡi, miệng rồi thêm thức ăn mềm hoặc nước ở nhiệt độ phòng.
– Pha cùng với khoảng 5ml sữa mẹ, sữa công thức hoặc dung dịch để nuôi trẻ ở nhiệt độ phòng. Không pha với bất cứ đồ uống hay dung dịch nào khác. Sau khi uống thuốc có thể ăn hay uống các loại thực phẩm tùy ý.
– Gói bột cốm sau khi bóc ra thì dùng ngay trong vòng 15 phút. Khi đã pha với sữa mẹ hoặc các dung dịch khác cho trẻ ăn, nếu không uống hết thì bỏ đi, không giữ lại cho các lần dùng sau.
– Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Thời gian dùng:
– Uống thuốc mỗi ngày một lần. Uống vào buổi tối để điều trị hen. Với viêm mũi dị ứng, phụ thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng mà có thời gian dùng thích hợp.
– Nếu vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
Liều dùng:
Liều lượng khuyến cáo như sau:
– Trẻ em từ 6 tháng – 2 tuổi: 4mg Montelukast/ngày.
– Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 4mg Montelukast/ngày.
– Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: 5mg Montelukast/ngày.
– Người lớn, trẻ em từ 15 tuổi trở lên: Mỗi ngày 10mg Montelukast.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Dùng bù liều đã quên ngay khi nhớ ra.
– Nếu đã qua ngày thì bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như bình thường (vì thuốc dùng ngày 1 lần).
Quá liều:
– Phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý uống nhiều hơn lượng thuốc được chỉ định.
– Nếu vô tình uống quá liều có thể xuất hiện một số triệu chứng như đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, buồn nôn, tăng động. Khi đó, dừng ngay việc dùng thuốc và đến gặp bác sĩ để được thăm khám và xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Givet-4 cho người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng cụ thể theo tần suất dưới đây:
– Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Thường gặp: Tiêu chảy, tăng động, da tróc vảy, hen phế quản, phát ban, đau bụng, nhức đầu, khát, tăng nồng độ transaminase.
– Ít gặp:
+ Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng dị ứng (sưng mặt, môi, lưỡi, khó thở, khó nuốt).
+ Tâm thần: Tâm trạng thay đổi (khó ngủ, ác mộng, lo lắng, bồn chồn,…);
+ Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, có giật.
+ Hô hấp, lồng ngực: Chảy máu cam.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.
+ Da, mô dưới da: mề đay, bầm tím, ngứa.
+ Xương, mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, co giật.
– Hiếm gặp:
+ Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.
+ Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ,
+ Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, phù mạch.
+ Da và mô dưới da: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
– Rất hiếm gặp:
+ Hệ miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.
+ Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng.
+ Gan mật: Viêm gan.
Báo ngay với bác sĩ nếu trong quá trình dùng thuốc bạn gặp phải bất cứ triệu chứng bất thường nào để được thăm khám, đánh giá và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số loại thuốc khi dùng kèm với Givet-4 thì xảy ra tương tác gồm:
– Phenytoin, Phenobarbital, Rifampicin: Khi dùng phối hợp thì nên thận trọng. Do các chất này gây cảm ứng CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9. Mà Montelukast thì được chuyển hóa bởi CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9.
– Gemfibrozil: Khi dùng kèm có thể làm tăng AUC, có thể gây tăng tác dụng phụ của thuốc.
– Thức ăn không có ảnh hưởng đến thuốc khi dùng.
Báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang dùng trước khi uống Givet-4 để đảm bảo an toàn.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Theo nghiên cứu trên động vật thì không thấy tác dụng có hại trong quá trình mang thai và phát triển bào thai. Nhưng khi thuốc được lưu hành, đã có báo cáo hiếm gặp gây dị tật thai nhi. Mặc dù chưa đủ dữ liệu cần thiết để kết luận nhưng cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ dùng khi thật cần thiết và được cho phép bởi bác sĩ.
– Bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có tiết qua sữa mẹ. Tốt nhất chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết và nên dừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người lái xe và vận hành máy móc. Một số ít trường hợp gặp phải tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt. Nếu gặp phải các triệu chứng này thì không nên làm việc yêu cầu độ tập trung cao như lái xe, vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nếu tình trạng hen nặng hơn kể cả trước hay trong khi dùng thuốc, báo với bác sĩ.
– Thuốc không được dùng để điều trị cơn hen cấp, vì vậy luôn mang theo thuốc điều trị cơn hen cấp bên người.
– Sử dụng đầy đủ các thuốc điều trị hen đã được bác sĩ chỉ định. Không tự ý thay thế bất cứ thuốc nào bằng Givet-4.
– Nếu đang bị triệu chứng giống cúm, tay chân bị tê bì như kim châm, triệu chứng bệnh phổi nặng hơn và có nổi mẩn thì phải báo ngay cho bác sĩ.
– Không sử dụng Acetylsalicylic acid hoặc các thuốc kháng viêm NSAIDS nếu nó làm bệnh hen nặng hơn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở điều kiện khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
– Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Givet-4 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Đây là thuốc kê đơn, cần mua theo đơn và sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Giá khoảng: 100.000 – 110.0000 VNĐ/hộp
Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc chính hãng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết là địa chỉ uy tín cung cấp hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Hơn nữa, bạn sẽ nhận được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giàu kinh nghiệm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về sản phẩm
Thuốc Givet-4 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản phẩm dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
– Chỉ dùng liều mỗi ngày một lần nên hạn chế được quên liều và tiện sử dụng.
– Khắc phục hiệu quả tình trạng viêm mũi dị ứng.
Nhược điểm
– Không hòa được với các dung dịch khác ngoài sữa mẹ hay các loại sữa cho trẻ.
– Có xuất hiện tác dụng không mong muốn nên cần thận trọng.
– Đã có báo cáo về trường hợp tác động đến thai nhi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.