Thuốc JointMeno 150mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Liconsa, S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Acid Ibandronic (dạng Natri ibandronate 168,75mg) 150mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Acid Ibandronic
– Thuộc nhóm Bisphosphonat chứa Nitơ, có tác dụng chọn lọc trên mô xương, ức chế hoạt động của tế bào huỷ xương nhưng không ảnh hưởng đến sự hình thành xương.
– Thuốc không can thiệp vào quá trình phục hồi tế bào huỷ bào. Đồng thời còn làm, ngăn ngừa nguy cơ gãy xương cột sống, bảo vệ sức khoẻ xương khớp.
Chỉ định
Thuốc JointMeno 150mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
– Giảm nguy cơ gãy xương cột sống.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Uống nguyên viên với một cốc nước đầy khoảng 200ml trong khi đang ngồi hoặc tư thế thẳng. Không nhai và ngậm viên thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ngủ được ít nhất 6 tiếng) và 1 giờ trước khi ăn hoặc trước khi sử dụng bất kỳ thuốc, thực phẩm chức năng nào.
– Trong vòng 1 giờ sau khi uống không được nằm.
– Chỉ sử dụng nước lọc để uống thuốc, không dùng nước khoáng bổ sung Calci cao.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng dùng dưới đây.
– Liều khuyến cáo: 1 viên/tháng.
– Nên chọn 1 ngày cố định trong tháng để uống, tránh hiện tượng quên liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Dùng ngay một viên vào sáng hôm sau khi nhớ ra nếu thời gian uống viên kế tiếp lớn hơn 7 ngày. Uống liều tiếp theo vào ngày đã chọn.
+ Nếu còn ít hơn 7 ngày đến lượt uống liều tiếp, hãy bỏ qua liều quên và uống tiếp như thường lệ.
+ Không uống 2 viên trong vòng 7 ngày.
– Quá liều:
+ Chưa có thông tin cụ thể về trường hợp quá liều.
+ Tuy nhiên, các chuyên gia cho rằng, thuốc có thể dẫn đến các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, khó tiêu, viêm thực quản hoặc hạ Calci huyết.
+ Có thể dùng sữa hoặc thuốc kháng Acid để làm giảm độc và điều trị triệu chứng. Do nguy cơ kích thích thực quản, nên yêu cầu bệnh nhân duy trì tư thế đứng và không gây nôn.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc JointMeno 150mg trong các trường hợp:
– Bất thường ở thực quản như co thắt, hẹp thực quản.
– Người không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng tối thiểu 60 phút.
– Nồng độ Calci máu thấp.
– Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút).
Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
– Ngứa, phát ban, phù mặt, môi, lưỡi, khó thở.
– Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau ăn, uống.
– Buồn nôn nghiêm trọng hoặc nôn mửa.
– Các biểu hiện giống cúm.
– Đau, lở miệng/hàm; đau và viêm mắt nếu dùng kéo dài.
– Đau, yếu hay khó chịu ở hông, đùi, háng.
– Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể đe dọa tính mạng.
Nếu có các biểu hiện trên, cần điều trị y tế khẩn cấp. Các phản ứng phụ khác theo cụ thể tần suất như sau:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, đau khớp hoặc đau lưng.
+ Đau hoặc tê cứng cơ.
+ Tăng huyết áp.
+ Ợ nóng, trào ngược dạ dày – thực quản, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.
– Ít gặp: Hen suyễn, buồn ngủ, yếu người, chóng mặt, đầy hơi.
– Hiếm gặp: Phù mặt, môi, miệng, ngứa, viêm tá tràng, đau hoặc viêm mắt.
– Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, hội chứng Steven Johnson, hoại tử xương hàm…
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác có thể xảy ra khi dùng đồng thời:
– Chế phẩm chứa Calci, Magie, sắt và nhôm làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nên uống thuốc 1 giờ trước khi dùng các chế phẩm này.
– Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) có thể làm tăng nguy cơ kích ứng dạ dày, ruột.
– Thức ăn, kể cả đồ uống như sữa cũng làm giảm hiệu quả của thuốc, không nên dùng đồng thời.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc gây độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn trên người chưa được xác lập. Không dùng cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Có sự xuất hiện của thuốc với nồng độ thấp trong sữa mẹ sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch ở thí nghiệm trên chuột. Thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ… cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.
– Thời gian dùng tối ưu chưa được thiết lập, nên định kỳ đánh giá hiệu quả.
– Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên. Đã có trường hợp phải nhập viện do viêm, loét, ăn mòn thực quản.
– Bệnh nhân hạ Calci máu nên được điều trị trước khi bắt đầu dùng thuốc.
– Gãy mấu chuyển xương đùi và gãy xương đùi dài không điển hình đã được báo cáo khi dùng thuốc.
– Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp Galactose không nên sử dụng do thuốc có chứa tá dược này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc JointMeno 150mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc JointMeno 150mg hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với các mức giá khác nhau. Trang web của chúng tôi đang có giá hấp dẫn với 410.000 đồng. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ cho chúng tôi ngay bằng các hính thức dưới đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc JointMeno 150mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phòng ngừa loãng xương, yếu xương hiệu quả.
– Nhỏ gọn, sử dụng đơn giản, chỉ phải dùng 1 lần/tháng.
Nhược điểm
– Không dùng cho bệnh nhân có bất thường ở thực quản.
– Có thể gây độc tính sinh sản ở phụ nữ mang thai.
– Nguy cơ gặp tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.