Thuốc Rutantop là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm và Sinh học Y tế.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 70ml.
Dạng bào chế
Siro dạng hỗn dịch.
Thành phần
Mỗi 5ml siro có chứa thành phần hoạt chất với hàm lượng tương ứng như sau:
– Fexofenadin hydroclorid 30mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Fexofenadin hydroclorid
– Fexofenadin hydroclorid là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Cùng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và hô hấp. Từ đó, đem lại công dụng làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa, làm giảm mày đay mạn tính vô căn ở trẻ và người lớn.
– Là thuốc kháng histamin có tác dụng kéo dài để điều trị dị ứng, không có tác dụng gây ngủ. Tác dụng kháng histamin có thể kéo dài hơn 12 giờ.
Chỉ định
Rutantop được sử dụng trong các trường hợp:
– Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
– Mày đay mạn tính vô căn ở trẻ em vào người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống. Không uống thuốc với nước hoa quả.
– Thời điểm dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
– Lắc đều trước khi sử dụng.
Đọc thêm: [TOP 7] Cách chữa viêm mũi dị ứng tại nhà đơn giản, hiệu quả
Liều dùng
Liều lượng được chỉ định theo từng trường hợp bệnh khác nhau. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Viêm mũi dị ứng:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 2 lần/ngày hoặc 30ml x 1 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: 5ml x 2 lần/ ngày.
– Mày đay mạn tính vô căn:
+ Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 2 lần/ngày hoặc 30ml x 1 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 2 – 12 tuổi: 5ml x 2 lần/ ngày.
+ Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2,5ml x 2 lần/ ngày.
– Người già và suy thận:
+ Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn bị suy thận: Liều ban đầu 10ml/lần/ngày, sau đó điều chỉnh theo chức năng thận.
+ Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi bị suy thận: 5ml/lần/ngày.
+ Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 2 tuổi: 2,5ml/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra.
– Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.
Quá liều:
– Các báo cáo về các trường hợp quá liều còn hạn chế.
– Nếu gặp các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng khi dùng thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp các tác dụng bất lợi đối với sức khỏe theo tần suất cụ thể dưới đây sau:
– Thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, dễ bị nhiễm virus như cảm, cúm, đau bụng kỳ kinh nguyệt,…
– Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
– Hiếm gặp: Ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, sốc phản vệ.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần thận trọng khi phối hợp:
– Dùng chung với Erythromycin, Ketoconazol làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng khoảng QT. Verapamil, các chất ức chế-glycoprotein cũng có thể làm tăng nồng độ Fexofenadin.
– Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin, do đó các thuốc này nên sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ đồng hồ.
– Thuốc làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần và các chất kháng cholinergic.
– Làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase, betahistine.
– Các chất ức chế acetylcholinesterase, amphetamin, các chất kháng acid, nước ép bưởi, rifampin làm giảm nồng độ của thuốc.
Để tránh các tương tác bất lợi xảy ra, hãy báo với bác sĩ điều trị về tất cả các thuốc đã, đang và sẽ sử dụng cũng như tiền sử bệnh.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cũng như các báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Gây buồn ngủ là tác dụng không mong muốn của thuốc, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Trước khi sử dụng cần nắm rõ một số thông tin dưới đây:
– Khi đang sử dụng fexofenadin không tự ý sử dụng thuốc kháng histamin khác mà không hỏi ý kiến của bác sĩ.
– Tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
– Fexofenadin làm tình trạng bệnh vảy nến nặng lên.
– Sử dụng thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp với những đối tượng có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận
– Không nên sử dụng thuốc với bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp fructose, thiếu enzym glucose – galactose hoặc sucrase – isomaltase.
– Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
– Ngừng thuốc ít nhất 24-48 tiếng trước khi thử nghiệm kháng nguyên tiêm dưới da.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
– Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Rutantop 70ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được thuốc chính hãng với giá cả hợp lý, cũng như nhận được sự tư vấn của các dược sĩ chuyên môn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Dược Điển Việt Nam là địa chỉ chuyên phân phối thuốc cính hãng với mức giá tốt nhất cho mọi nhà.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc chống dị ứng Rutantop 70ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc dạng dung dịch, có mùi cam, dễ uống không gây cảm giác khó chịu.
– Giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hiệu quả.
– Điều trị cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu cũng như các báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Gây buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe của người bệnh.
– Thuốc dạng dung dịch khó bảo quản, dễ bị tác động của môi trường.
– Nhiều tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.