Thuốc Cyclindox 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd, Cộng hòa Síp.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Doxycyclin 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Doxycyclin
– Kháng sinh phổ rộng nhóm Tetracyclin, có tác dụng kìm khuẩn.
– Cơ chế tác dụng dược lý:
+ Liên kết với tiểu đơn vị 30S, có thể cả với 50S của vi khuẩn nhạy cảm dẫn đến ức chế tổng hợp Protein.
+ Ngoài ra, nó còn có khả năng làm thay đổi màng bào tương.
– Phổ tác dụng: Vi khuẩn kỵ khí và ưa khí Gram dương, Gram âm, một số vi sinh vật kháng thuốc kháng khuẩn tác dụng với thành tế bào.
Chỉ định
Thuốc Cyclindox 100mg được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng Gram dương, Gram âm nhạy cảm và một số vi sinh vật, gồm:
+ Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn trứng cá.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản mạn, viêm phổi, viêm xoang.
+ Nhiễm khuẩn mắt: Cả điều trị viêm kết mạc, phối hợp với các thuốc tác dùng tại chỗ hoặc sử dụng đơn liệu pháp.
+ Bệnh viêm hạch bạch huyết, hạ cam, u hạt bẹn. Là thuốc thay thế trong điều trị giang mai và lậu.
+ Nhiễm Rickettsia: Sốt Q, nhiễm khuẩn nhóm sốt phát ban, sốt đốm vùng núi đá, viêm nội tâm mạc do Coxiella, sốt ve.
+ Bệnh lây qua đường sinh dục: Nhiễm khuẩn trực tràng, nội mạc tử cung không biến chứng, niệu đạo, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum.
+ Nhiễm khuẩn tiết niệu.
+ Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin.
+ Các bệnh nhiễm khuẩn khác: Bệnh dịch tả, sốt hồi quy do ve và rận truyền, bệnh Brucella, bệnh nhiễm M. pseudomallei, bệnh dịch hạch, bệnh Virus vẹt và sốt do thỏ, bệnh loét mũi truyền nhiễm, liệu pháp hỗ trợ cho thuốc diệt Amip trong điều trị nhiễm Amip đường ruột cấp.
– Dự phòng các bệnh: Sốt rét và tiêu chảy ở người đi du lịch, sốt mò, xoắn khuẩn.
– Liệu pháp thay thế trong điều trị bệnh xoắn khuẩn, hoại thư sinh hơi và bệnh uốn ván.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống với nhiều nước.
– Tốt nhất là sử dụng thuốc trước khi đi ngủ và nên uống ở tư thế ngồi để giảm khả năng gây loét và kích ứng thực quản.
– Có thể uống thuốc kèm thức ăn nếu có kích ứng dạ dày.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
* Người lớn:
+ Điều trị nhiễm khuẩn cấp, thường dùng liều 2 viên vào ngày thứ nhất, uống 1 lần hoặc chia thành nhiều lần. Sau đó uống 1 viên/lần/ngày để duy trì. Đối với nhiễm khuẩn nặng, uống 2 viên/ngày nên được chỉ định trong suốt đợt điều trị.
+ Tiếp tục điều trị ít nhất 24 – 48 tiếng sau khi hết các triệu chứng sốt.
+ Nếu nhiễm Streptococcus, nên sử dụng thuốc ít nhất 10 ngày nhằm đề phòng sự phát triển sốt thấp khớp hoặc viêm tiểu cầu thận.
– Bệnh sốt rét do Falciparum đề kháng Cloroquin: Uống 2 viên/ngày, trong ít nhất 7 ngày.
– Sốt hồi quy do ve và rận truyền: Uống 1 viên hoặc 2 viên tùy mức độ nặng của nhiễm khuẩn.
– Mụn trứng cá thông thường: Uống 50mg/ngày, kèm với thức ăn hoặc nước trái cây, trong 6 – 12 tuần.
– Phác đồ điều trị với bệnh nhân không mang thai, dị ứng với Penicillin, mắc bệnh giang mai nguyên phát và thứ phát: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần.
– Phòng ngừa tiêu chảy du lịch ở người lớn: Uống 2 viên/lần vào ngày khởi đầu (hoặc uống 1 viên mỗi 12 giờ), tiếp theo uống 1 viên/ngày trong suốt quá trình lưu trú.
– Bệnh lây truyền qua đường sinh dục:
+ Nhiễm khuẩn lậu cầu không biến chứng (trừ nhiễm khuẩn hậu môn – trực tràng ở nam), nội mạc tử cung không biến chứng do Chlamydia trachomatis, nhiễm khuẩn niệu hoặc trực tràng, viêm niệu đạo không do lậu cầu gây bởi Ureaplasma urealyticum: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày.
+ Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn cấp tính do Neisseria gonorrhoea hoặc Chlamydia trachomatis: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 10 ngày.
– Phòng ngừa sốt rét với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày trước khi bắt đầu đến vùng sốt rét 1 hoặc 2 ngày, tiếp tục uống hàng ngày trong thời gian lưu trú và trong 4 tuần sau khi rời khỏi vùng sốt rét.
– Dự phòng bệnh sốt mò: Uống liều duy nhất 2 viên.
– Dự phòng bệnh Leptospira: Uống 2 viên/lần/tuần trong thời gian ở vùng dịch bệnh và uống 2 viên khi kết thúc chuyến đi.
* Người già và trẻ em trên 12 tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
* Trẻ em dưới 12 tuổi: Khuyến cáo không nên dùng.
* Người suy gan: Thận trọng khi sử dụng.
* Người suy thận: Dùng liều đơn, không cần giảm liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng ngay sau khi nhớ ra càng sớm càng tốt.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều kế tiếp như dự định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế, hiếm xảy ra ở liều cấp kháng sinh.
+ Cách xử trí: Ngừng ngay thuốc nếu xuất hiện triệu chứng quá liều. Rửa dạ dày kết hợp với biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Cyclindox 100mg không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
– Suy gan nặng.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc kháng sinh thuộc nhóm Tetracyclin khác.
Tác dụng không mong muốn
– Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp.
– Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Phồng thóp ở trẻ nhỏ, nhức đầu, tăng áp lực nội sọ lành tính ở thiếu niên và người lớn.
– Hệ thần kinh tự chủ: Đỏ bừng.
– Hệ tiết niệu: Tăng Ure huyết.
– Thính giác/tiền đình: Ù tai.
– Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, hiếm gặp chứng khó nuốt, viêm và loét thực quản.
– Da: Nổi mẩn bao gồm ban dát sần, nổi mẩn kiểu ban đỏ, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
– Máu: Giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, rối loạn chuyển hóa Porphyrin, thiếu máu huyết giải, tăng bạch cầu ưa Eosin.
– Gan/mật: Vàng da, viêm gan, suy gan và viêm tụy hiếm xảy ra.
– Bội nhiễm: Sự tăng sinh quá mức của vi khuẩn không nhạy cảm có thể gây bệnh Candida, viêm ruột, viêm lưỡi do Streptococcus, các vết thương gây viêm, viêm đại tràng màng giả.
– Có thể làm biến đổi màu răng và sản men răng nếu dùng trong thời gian dài.
– Toàn thân: Hạ huyết áp, khó thở, phản ứng quá mẫn, phù ngoại biên, phù thần kinh mạch, nhịp tim nhanh, mày đay, viêm màng ngoài tim, bệnh huyết thanh,…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Cyclindox 100mg với những thuốc sau:
– Warfarin: Làm tăng tác dụng của thuốc này.
– Methoxyfluran: Có thể gây tử vong do độc với thận.
– Rifampicin: Dẫn đến nồng độ Doxycyclin giảm trong huyết tương.
– Calci, Kẽm, Magie, Acid Amin, Sắt: Gây giảm hấp thu của các chất này.
– Vaccine chống thương hàn, thuốc tránh thai dạng uống, Penicillin: Khả năng làm các thuốc này giảm tác dụng.
– Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin: Có thể làm giảm nửa đời thải trừ Doxycyclin trong huyết thanh.
– Thuốc chẹn thần kinh – cơ, các thuốc kháng Vitamin K, dẫn chất của Acid Retinoic: Làm các thuốc này tăng độc tính.
– Muối sắt, Bismuth Subsalicylat: Giảm sinh khả dụng của Doxycyclin.
– Thuốc kháng Acid chứa Magie, Nhôm, Calci, các thuốc khác chứa Cation này: Gây giảm hấp thu của Doxycyclin.
– Ciclosporin: Dẫn đến tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc phân bố qua nhau thai. Trong nửa cuối thai kỳ, thuốc có thể gây sạm men răng, rối loạn cấu trúc và tích lũy trong xương, biến đổi màu răng vĩnh viễn. Vậy nên, không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa. Do đó, không sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có các dữ liệu cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Thận trọng sử dụng thuốc với người suy gan, đang dùng những thuốc có hại cho gan.
– Ngừng sử dụng thuốc nếu xuất hiện các chủng kháng thuốc, áp dụng liệu pháp thay thế thích hợp.
– Cân nhắc đến chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở những bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng thuốc.
– Thận trọng với bệnh nhân có khả năng tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp do sự tăng nhạy cảm của thuốc với ánh mặt trời dẫn đến phản ứng cháy nắng quá mức.
– Không nên dùng thuốc với người có vấn đề di truyền về không dung nạp Galactose, thiếu hụt Lapp Lactase, kém hấp thu Glucose – Galactose.
– Hầu hết bệnh nhân xuất hiện viêm và loét thực quản đều uống thuốc ngay trước khi đi ngủ với lượng nước không đủ.
– Thận trọng dùng thuốc ở những người bị chứng nhược cơ năng do nguy cơ mắc phải chứng nghẽn thần kinh cơ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Cyclindox 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán tại một số cơ sở đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Cyclindox 100mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm, một số vi sinh vật, dự phòng các bệnh sốt rét, sốt mò,… hiệu quả.
– Chất lượng sản phẩm tốt, an toàn.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi dùng kết hợp.
– Có thể gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.