VIÊN NÉN MELOXICAM

0
4686

Tabellae Meloxicami
Là viên nén chứa meloxicam.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ‘Thuốc viên nén’ (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng meloxicam, C14H13N3O4S, từ 95,0 % đến 105,0 % so với lượng ghi trên nhãn.

Định tính

A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel F254
Dung môi khai triển: Amoniac 13,5 M – methanol – dicloromethan (1 : 20 : 80)
Dung dịch thử: Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 50 mg meloxicam, thêm 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0, 1 M trong methanol và 20 ml methanol (TT), lắc trong 15 min và lọc.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 50 mg meloxicam trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M trong methanol, pha loãng dung dịch thu được thành 25 ml bằng methanol (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 μl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. Quan sát dưới sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về hình dạng, màu sắc và Rf với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiểu.
B. Trong mục Định lượng, sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho pic chính có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của pic meloxicam trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.

Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)

Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch đệm.
Chuẩn bị dung dịch đệm: Hòa tan 13,61 g kali dihydrophosphat (TT) trong 800 ml nước, điều chỉnh đến pH 7,5 với dung dịch natri hydroxyd 0,5 N và thêm nước vừa đủ 1000 ml.
Tốc độ quay: 50 r/min.
Thời gian: 45 min.

Cách tiến hành:
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30 mg meloxicam chuẩn trong methanol (TT), thêm 1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N và thêm môi trường hòa tan tới vừa đủ 200,0 ml. Pha loãng 5,0 ml dung dịch này thành 100,0 ml với môi trường hòa tan (dung dịch thu được có hàm lượng meloxicam khoảng 0,00075%).
Dung dịch thử: Lọc dung dịch môi trường sau khi hòa tan chế phẩm, bỏ 20 ml dịch lọc đầu, pha loãng với môi trường hòa tan để có nồng độ tương đương với dung dịch chuẩn (nếu cần).
Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch chuẩn và dung dịch thử ở bước sóng 362 nm, mẫu trắng là môi trường hòa tan.
Tính hàm lượng meloxicam đã hòa tan trong một viên từ độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng của C14H13N3O4S trong meloxicam chuẩn.
Yêu cầu: Không ít hơn 70 % (Q) lượng meloxicam, C14H13N3O4S, so với lượng ghi trên nhân được hòa tan trong 45 min.

Tạp chất liên quan

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Trộn đều 630 ml dung môi A và 370 ml dung môi B.
Dung môi A: Dung dịch diamoni hydrophosphat 0,20 %, điều chỉnh tới pH 7 bằng dung dịch acidphosphoric 2 M.
Dung môi B: Trộn 650 ml methanol (TT) với 100 ml 2-propanol (TT), trộn đều.
Dung dịch (1): Cân một lượng bột viên đã nghiền mịn tương ứng với khoảng 30 mg meloxicam, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), trộn đều để làm ẩm, thêm 40 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 5 min. Thêm tiếp 40 ml methanol (TT), lắc bằng khuấy từ trong 3 h và sau đó lắc siêu âm trong 5 min. Để nguội, thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml và lọc.
Dung dịch (2): Pha loãng 2,0 ml dung dịch (1) thành 100,0 ml với methanol (TT); pha loãng 1,0 ml dung dịch thu được thành 10.0 ml với methanol (TT).
Dung dịch (3): Hòa tan 4,5 mg 5-methylthiazol-2-ylamin trong 20 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT) và 20 ml methanol (TT), để nguội và thêm methanol (TT) vừa đủ 200.0 ml. Pha loãng 1,0 ml dung dịch này thành 50,0 ml với methanol (TT).
Dung dịch (4): Hỗn hợp đồng thể tích dung dịch (1) và dung dịch (3).
Điều kiện sắc ký:
Cột kích thước (10 cm X 4,0 mm) được nhồi pha tĩnh C (10 μm).
Nhiệt độ cột: 40 °C.
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.
Thể tích tiêm: 20 μl.
Cách tiến hành:
Phép thử chỉ có giá trị nếu trên sắc ký đồ của dung dịch (4), hệ số phân giải giữa hai pic chính ít nhất bằng 4.

Trên sắc ký đồ của dung dịch (1), diện tích của pic tương ứng với 5-methylthiazol-2-ylamin không được lớn hơn diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (3) (0,15 %); diện tích của bất kỳ pic phụ nào khác không được lớn hơn diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của
dung dịch (2) (0,2 %) và tổng diện tích của các pic phụ không được lớn hơn 2,5 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch (2) (0,5 %).

Định lượng

Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động, điều kiện sắc ký thực hiện như mục Tạp chất liên quan.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg meloxicam, thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), thêm 40 ml methanol (TT), lắc siêu âm trong 5 min. Thêm tiếp 40 ml methanol (TT), lắc bằng khuấy từ trong 3 h và sau đó lắc siêu âm trong 5 min. Để nguội, thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml và lọc.
Dung dịch chuẩn: Hòa tan 30 mg meloxicam chuẩn trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT), thêm 40 ml methanol (TT), để nguội và thêm methanol (TT) vừa đủ 100,0 ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung dịch chuẩn và dung dịch thử.
Tính hàm lượng meloxicam, C14H13N3O4S, trong viên dựa vào diện tích pic chính thu được trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C14H13N3O4S2   trong meloxicam chuẩn.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ từ 15 °C đến 30 °C (tốt nhất là 25 °C).

Loại thuốc

Thuốc chống viêm không steroid.

Hàm lượng thường dùng

7,5 mg, 15 mg.

Rate this post

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây