Thuốc Wright là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Imidapril hydroclorid 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Imidapril hydroclorid
– Là muối hydroclorid của Imidapril.
– Imidapril là một tiền chất, sau khi vào cơ thể, được chuyển thành dạng có hoạt tính sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành Imidaprilat.
– Trong đó, Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với Angiotensin, giúp giãn mạch từ đó giúp giảm huyết áp.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Tăng huyết áp do nhu mô thận.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp đột ngột.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ của bệnh, tham khảo liều như sau:
– Người lớn: 1 – 2 viên/lần/ngày.
– Với người cao tuổi, người bị bệnh thận có tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận: Khởi đầu là ½ viên/lần/ngày.
– Chưa đảm bảo an toàn khi sử dụng cho trẻ em.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Wright không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Những bệnh nhân có tiền sử do phù mạch máu khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển.
– Đang điều trị làm giảm LDL bằng Dextran cellulose sulfat.
– Đang được thẩm phân với mảng Acrylonitril methallyl sulfonat sodium.
– Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên ở thận độc nhất.
– Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
– Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ được nêu dưới đây:
– Máu:
+ Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu.
+ Tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
– Thận:
+ Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, BUN và Creatinin.
– Tâm thần kinh: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.
– Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.
– Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, đau bụng, khó chịu ở dạ dày.
– Gan:
+ Không thường xuyên: Tăng enzym gan GOT, GPT, AI-P, LDH, Bilirubin toàn phần.
+ Hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, thanh môn, lưỡi và thanh quản gây khó thở nhanh chóng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ cần ngừng thuốc. Đôi khi ngứa, phát ban cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
– Khác: Không thường xuyên ho, bốc hỏa ở mặt, khó chịu ở cổ họng và tăng Kali huyết thanh.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Kali hoặc lợi tiểu giữ kali (như Spironolacton): Tăng đặc biệt nồng độ kali huyết thanh, nhất là ở người bệnh suy chức năng thận.
– Thuốc lợi niệu: Tăng tác dụng hạ áp của thuốc trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid.
– Lithium: Gây nhiễm độc lithium.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Trong 6 tháng cuối của thai kỳ sử dụng thuốc ức chế men chuyển đã có báo cáo thiểu ối, suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu và/hoặc sọ kém phát triển. Chỉ sử dụng trong trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu bắt buộc phải dùng cần theo dõi tình trạng thai nhỏ và thể tích nước ối.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa chuột mẹ. Cân nhắc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ hoa mắt, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng thận trọng cho người suy chức năng thận, hẹp động mạch thận 2 bên.
– Có thể gây hạ huyết áp quá mức trong giai đoạn đầu điều trị, chú ý bắt đầu với liều thấp và theo dõi ở những đối tượng sau:
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Đang thẩm phân lọc máu.
+ Đang điều trị lợi tiểu, nhất là vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu.
+ Người cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
– Không sử dụng trong vòng 24 giờ trước phẫu thuật.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Wright giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Wright được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để được giải đáp tận tính.
Để mua thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Wright có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.