Thuốc Incarxol 400mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Lesvi S.L – Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Norfloxacin 400mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Norfloxacin
– Là kháng sinh nhóm Fluoroquinolon, có tác dụng diệt khuẩn.
– Cơ chế: Ngăn chặn sự tổng hợp acid Deoxyribonucleic của vi khuẩn. Ở mức độ phân tử, Norfloxacin tham gia vào 3 quá trình trong tế bào vi khuẩn.
+ Ức chế phản ứng phụ thuộc ATP hình thành siêu xoắn trái của chuỗi ADN xoắn kép dưới xúc tác của enzym ADN gyrase.
+ Ức chế mở xoắn dạng ADN siêu xoắn.
+ Thúc đẩy chuỗi xoắn kép ADN.
– Có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí.
Chỉ định
Thuốc Incarxol được sử dụng với công dụng diệt khuẩn cho các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới, cấp tính và mạn tính, biến chứng hoặc không biến chứng như:
– Viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm thận-bể thận.
– Viêm tiền liệt tuyến mạn.
– Nhiễm trùng tiết niệu do phẫu thuật niệu.
– Bệnh bàng quang thần kinh hoặc bệnh sỏi thận.
Cách dùng
Bệnh nhân cần đọc kỹ các thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên viên với một cốc nước.
– Thời điểm sử dụng: Ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc uống sữa.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng của thuốc Incarxol 400mg như sau:
– Nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng: Mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần, dùng trong 3 ngày.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu: Mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần, dùng trong 7-10 ngày.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu tái phát mạn tính: Mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần, thời gian dùng có thể lên tới 12 tuần. Nếu bệnh được ngăn chặn trong vòng 4 tuần đầu điều trị, có thể giảm xuống 1 viên/ngày.
– Bệnh nhân suy thận: 1 viên/lần/ngày.
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Chưa có ghi nhận về các triệu chứng cụ thể khi dùng quá liều Incarxol 400mg.
+ Cách xử lý: Nếu xảy ra vấn đề bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên gây nôn, rửa dạ dày, duy trì ổn định nước trong cơ thể bệnh nhân.
Chống chỉ định
Thuốc Incarxol 400mg không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Norfloxacin hay các chất nhóm Quinolon hoặc bất cứ thành phần nào của công thức.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
* Tác dụng phụ của thuốc Incarxol 400mg khi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng:
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, ợ nóng, đau và co cứng bụng và tiêu chảy.
+ Nhức đầu, hoa mắt, nổi mẩn.
– Ít gặp:
+ Biếng ăn, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lo lắng căng thẳng, dễ kích động, sáng khoải, mất phương hướng, ảo giác, ù tai, chảy nước mắt.
+ Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu.
+ Tăng các men gan ALT, AST, tăng bạch cầu ưa eosin.
* Các tác dụng phụ được báo cáo thêm khi dùng rộng rãi hơn:
– Phản vệ, phủ mạch, khó thở, viêm mạch, mày đay.
– Viêm khớp, đau cơ, đau khớp và viêm thận kẽ.
– Nhạy cảm với ánh sáng.
– Hội chứng Stevens – Johnson, hoại từ biểu bị nhiễm độc, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, ngứa.
– Viêm kết tràng giả mạc, viêm tụy (hiếm).
– Viêm gan, vàng da gồm vàng da ứ mật và gia tăng các chỉ số trong thử nghiệm chức năng gan.
– Viêm gân, đứt gân, tăng nhược cơ năng, tăng men cơ creatine kinase (CK).
– Bệnh đa thần kinh gồm hội chứng Guillain – Barre, dị cảm, lú lẫn, rối loạn tâm thần như phân ứng loạn tâm thần, co giật, run rẩy, giật rung cơ.
– Thiếu máu tán huyết, đôi khi do thiếu men Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase.
– Bệnh nấm Candida âm đạo.
– Suy thận.
– Loạn vị giác, loạn thị giác.
– Rất hiếm xảy ra tình trạng kéo dài khoảng QT và nhịp nhanh thất (như xoắn đỉnh).
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn. Trong trường hợp nặng cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc Incarxol 400mg đồng thời với:
– Nitrofurantoin: Do tác dụng đối kháng nhau.
– Theophylin, Cycloserin: Làm tăng nồng độ chất này trong huyết tương.
– Thuốc chống đông máu như Warfarin: Do làm tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.
– Glibenclamide: Có thể gây hạ đường huyết trầm trọng.
– Các đa sinh tố, chế phẩm chứa Sắt, Kẽm, các thuốc kháng acid có chứa Magnesi, Nhôm hoặc các sản phẩm chứa Didanosin: Do làm giảm nồng độ Norfloxacin trong huyết thanh và nước tiểu. Vì vậy, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Cafein: Làm ảnh hưởng đến chuyển hóa, giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời thải trừ của Cafein.
– Fenbufen: Có thể gây co giật.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận khả năng gây quái thai hoặc gây đột biến. Độ an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Tuy nhiên, như các Quinolon khác, Norfloxacin có thể gây bệnh khớp cho các súc vật nhỏ và do đó không nên dùng trong lúc có thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa rõ việc Norfloxacin có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng hoa mắt, chóng mặt có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không dùng thuốc Incarxol 400mg cho các bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc có những yếu tố dẫn đến cơn động kinh, trừ khi cần thiết về mặt lâm sàng.
– Có thể gây viêm gân hoặc đứt gân, đặc biệt ảnh hưởng tổn thương đến gân Achille, nhất là ở bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân đang dùng Corticoid. Nếu thấy xuất hiện viêm và đau, nên ngừng sử dụng.
– Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng có thể xảy ra. Nên ngừng điều trị nếu xảy ra nhạy cảm với ánh sáng.
– Có thể làm gia tăng các dấu hiệu nhược cơ năng và dẫn đến suy cơ hô hấp đe dọa đến tính mạng. Phải thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị nhược cơ năng.
– Phản ứng tan huyết khi dùng nhóm Quinolon đang bị hoặc tiềm ẩn thiếu men Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase hiếm xảy ra.
– Nên thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân bị giảm Kali, nhịp tim chậm hoặc đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm la hoặc nhóm IlI.
– Nên chú ý cẩn trọng khi dùng cho các bệnh nhân đang dùng Cisaprid, Erythromycin, thuốc kháng loạn thần, thuốc tråm cảm ba vòng hoặc những người có tiền sử kéo dài khoảng QT.
– Gây bệnh khớp ở súc vật nhỏ. Tính an toàn đối với trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ.
– Chứa tá dược Macrogol Glycerol Hydroxy Searat, chất này có thế gây đau dạ dày và tiêu chảy.
– Chỉ sử dụng khi được bác sĩ kê đơn và dùng đúng liều lượng và thời gian được chỉ định để phòng hiện tượng kháng thuốc đang là thách thức của nền y học.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Incarxol 400mggiá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Incarxol 400mg được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 95.000VNĐ.
Để đặt mua thuốc chính hãng, đảm bảo chất lượng, giá tốt nhiều ưu đãi cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Incarxol 400mg có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả điều trị tốt với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu trên và dưới.
– Dạng viên nhỏ gọn, tiện lợi khi mang theo.
Nhược điểm
– Có tương tác với một số thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.