Thuốc Folihem là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Remedica Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Sắt II fumarate 310mg (tương đương Ion sắt II 100mg).
– Acid folic 0,35mg.
– Tá dược: Glycerol, Sodium Starch Glycolate, Magnesium stearate, Sodium Lauryl Sulphate, Povidone, Hypromellose, Macrogol 400, Microcrystalline Cellulose, Macrogol 6000, Titanium Dioxide, Talc, Red Iron Oxide E172 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Sắt II fumarate và Acid folic
Ion sắt:
– Là chất cần thiết trong vận chuyển và sử dụng Oxygen như Hemoglobin và Myoglobin, thành phần quan trọng trong nhiều Enzym cần thiết cho vận chuyển năng lượng như Xanthine oxidase, Succinic dehydrogenase, Cytochrome oxidase.
– Tác dụng:
+ Điều trị các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu Sắt.
+ Chống thiếu Sắt ở phụ nữ có thai.
+ Giảm một vài triệu chứng do thiếu Sắt như loạn dưỡng móng tay và da, và nứt kẽ môi, khó nuốt, đau lưỡi.
Acid folic:
– Là Vitamin B9.
– Tác dụng: Đảm bảo nồng độ Folate bình thường ở mẹ sau khi sinh.
Chỉ định
Thuốc Folihem được sử dụng trong thai kỳ để phòng ngừa thiếu máu do thiếu Sắt và Acid folic.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường uống cùng với 1 cốc nước.
– Trong vòng 30 phút sau khi uống xong không nên đi nằm.
Để có thể sử dụng các sản phẩm bổ sung sắt hiệu quả nhất có thể tham khảo thêm bài viết: CÁCH BỔ SUNG SẮT HIỆU QUẢ NHẤT
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 viên/ngày từ tuần thứ 13 của thai kỳ và tiếp tục dùng đến sau khi sinh 3 tháng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Dùng liều tiếp theo như bình thường.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Rối loạn tiêu hoá, ngộ độc nặng.
+ Cách xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc. Nếu ngộ độc nặng thì dùng Deferoxamine để giải độc, thẩm phân thận khi suy thận, tăng huyết áp với Dopamine kết hợp bù nước và điện giải.
Chống chỉ định
Thuốc Folihem không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Người thiếu máu nguyên hồng cầu do thiếu vitamin B12.
– Hồng cầu tố niệu ban đêm kịch phát.
– Nhiễm Hemosiderin, chứng nhiễm sắc tố Sắt.
– Điều trị thiếu máu không phải do thiếu Sắt.
– Loét dạ dày tiến triển, viêm ruột non từng vùng, viêm loét đại tràng.
– Truyền máu lặp lại.
– Phòng ngừa thiếu máu ở nam giới hay phụ nữ không mang thai.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
– Khi điều trị dài ngày: Chứng nhiễm Hemosiderin, dị ứng, biếng ăn, hiện tượng phân đen.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với:
– Các Fluoroquinolone, Thyroxine, Levodopa, Carbidopa và các Bisphosphonate: Làm giảm hiệu lực của các thuốc này.
– Penicillamine: Giảm hấp thu Penicillamine.
– Tetracycline: Giảm hấp thu Tetracycline và Sắt.
– Antacid: Giảm hấp thu Sắt.
– Thuốc chống động kinh: Nồng độ trong huyết thanh của thuốc có thể giảm do tương tác với Acid folic.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc Folihem được chỉ định cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên nếu sử dụng lượng lớn trong 3 tháng đầu của thai kỳ có thể gây hại cho thai nhi.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và thận trọng khi sử dụng trên bà mẹ đang cho con bú do có nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có thể gây dị ứng do có chứa Carmoisine E122.
– Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân bị ảnh hưởng do thuốc Folihem gây đổi màu phân.
– Không sử dụng cho các bệnh nhân đang điều trị bằng Antacid, Tetracycline hoặc bệnh nhân bị loét dạ dày.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Folihem giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Folihem được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu muốn biết thêm thông tin gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi để được tư vấn.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Folihem có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc.
Để quyết định có nên mua sản phẩm hay không, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Bổ sung Sắt và Acid folic cần thiết cho phụ nữ mang thai.
– Hạn chế thiếu máu và dị tật trên thai nhi.
– Sản xuất theo công nghệ hiện đại.
– Giá thành phù hợp cho nhiều đối tượng sử dụng.
Nhược điểm
– Có thể gây dị ứng do chứa Carmoisine E122.
– Thận trọng khi dùng cho bà mẹ đang cho con bú do thuốc Folihem bài tiết qua sữa.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.