Thuốc Imetoxim 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Imexpharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 1g.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ chứa Cefotaxim 1g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefotaxim
– Là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.
– So với các Cephalosporin thế hệ 1 và 2, Cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn và bền hơn với Beta Lactamase, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại yếu hơn các Cephalosporin thế hệ 1.
– Phổ kháng khuẩn: Enterobacter, E.coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P.mirabilis, P.vulgaris, Providencia, C.diversus, K.pneumoniae, K.oxytoca, M.morganii, các chủng Streptococcus và Staphylococcus, H.influenzae, Haemophilus spp, Neisseria, B.catarrhalis, Peptostreptococcus, C.perfringens, B.burgdorferi, P.multocida, A.hydrophila, C.diphtheriae.
– Các loài vi khuẩn kháng Cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng Methicillin, P.cepacia, X.maltophilia, A.baumanii, C.difficile, các vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
Chỉ định
Thuốc Imetoxim 1g được sử dụng cho:
– Các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm như:
+ Áp xe não, nhiễm khuẩn huyết.
+ Viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do L.monocytogenes).
+ Viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
+ Điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol).
– Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
– Tiêm tĩnh mạch từ 3-5 phút, truyền tĩnh mạch từ 20-60 phút.
– Trước khi sử dụng, dung dịch tiêm cần được kiểm bằng mắt các phân tử lạ và không màu. Không tiêm thuốc khi có phân tử lạ hay có màu.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
– Liều thông thường 2-6g/ngày, chia làm 2-3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể tăng lên đến 12g/ngày, truyền tĩnh mạch, chia làm 3-6 lần.
– Với nhiễm trực khuẩn mủ xanh P.aeruginosa: Dùng trên 6g/ngày. Có thể lựa chọn Cephalosporin khác có hoạt tính mạnh hơn và phải phối hợp thêm một kháng sinh khác như Aminoglycosid.
– Điều trị bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1g.
– Phòng nhiễm khuẩn sau mổ:
+ Tiêm 1 lọ trước khi phẫu thuật 30-90 phút.
+ Mổ lấy thai thì tiêm 1 lọ vào tĩnh mạch người mẹ ngay sau khi kẹp cuống nhau, sau đó 6 và 12 giờ tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.
– Liều cho trẻ em:
+ Dùng 100-150mg/kg/ngày (50mg/kg/ngày với trẻ sơ sinh) chia làm 2-4 lần.
+ Có thể tăng liều lên tới 200mg/kg/ngày (100-150mg/kg/ngày với trẻ sơ sinh) nếu cần.
– Cần phải giảm liều ở người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút):
+ Sau liều tấn công thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày.
+ Liều tối đa là 2g/ngày.
– Thời gian điều trị:
+ Sau khi thân nhiệt trở về bình thường hoặc đã chắc chắn hết vi khuẩn, dùng thêm 3-4 ngày.
+ Điều trị ít nhất 10 ngày đối với nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A.
+ Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Khi quá liều:
+ Nếu trong hoặc sau điều trị, xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc kéo dài có thể bị viêm đại tràng giả mạc. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng.
+ Cách xử lý: Khi có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng thuốc và đưa đến trung tâm y tế để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Chống chỉ định
Thuốc Imetoxim 1g không được dùng cho các trường hợp mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và với Lidocain (nếu phối hợp với Lidocain để tiêm bắp).
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp:
+ Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm tại chỗ tiêm bắp.
+ Tiêu chảy.
– Ít gặp:
+ Thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc.
+ Gây dương tính giả của test Coombs do làm giảm bạch cầu.
– Hiếm gặp:
+ Viêm đại tràng giả mạc,.
+ Tăng Bilirubin và tăng enzym gan trong huyết tương.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng phối hợp Cefotaxim với:
– Colistin: Có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
– Azlocilin: Người suy thận có thể bị bệnh về não và cơn động kinh cục bộ.
– Các Ureido – Penicilin (Azlocilin, Mezlocilin): Làm giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người có chức năng thận bình thường và người bệnh bị suy thận.
– Cyclosporin: Làm tăng độc tính trên thận.
– Probenecid: Làm chậm quá trình đào thải của Cefotaxim.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có báo cáo về tính an toàn khi sử dụng cho thời kỳ mang thai. Thuốc đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ, do đó cần tránh sử dụng trừ trường hợp thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Cefotaxim được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Tuy nhiên, điều đó có thể gây thay đổi vi khuẩn đường ruột, tác động trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng đến kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi bắt đầu điều trị, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
– Có dị ứng chéo giữa Penicilin và Cephalosporin nên thận trọng khi dùng Cefotaxim cho người bệnh dị ứng với Penicilin.
– Dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc trên thận như Aminoglycosid thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
– Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, các xét nghiệm về đường niệu, các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Imetoxim 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, kháng sinh Imetoxim 1g được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 120.000VNĐ/lọ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Imetoxim 1g có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua hàng chinh hãng hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, phù hợp với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng và khẩn cấp.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Phù hợp với mọi lứa tuổi.
Nhược điểm
– Cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
– Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.