Thuốc Nykob 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Genepharm S.A.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phân tán trong miệng.
Thành phần
Mỗi viên nén phân tán trong miệng chứa:
– Olanzapine 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olanzapine trong công thức
– Là thuốc chống loạn thần, có tác dụng ổn định tinh thần.
– Có ái lực trên các thụ thể Serotonin 5 HT2/2C, 5HT6, 5HT3, Muscarinic M1-M5, Histamin H1, Dopamine D1-D5, Adrenergic.
– Nghiên cứu trên động vật, có tác dụng đối kháng với 5HT, Choninergic, Dopamin.
– Gây giảm chọn lọc sự kích hoạt tế bào thần kinh tại A10, nhưng ít tác động đến chức năng vận động (A9)
– Khác với thuốc chống loạn thần khác, thuốc gây tăng đáp ứng trong thử nghiệm “giảm lo âu”.
– Nghiên cứu khi uống liều duy nhất 10mg, thuốc tác dụng lên thụ thể HT5 nhiều hơn thụ thể D2.
– Trên người bệnh tâm thần phân liệt, đáp ứng với Olanzapine ít hơn so với các thuốc loạn thần khác, tương đương với người bệnh đáp ứng Clozapine.
– Đối với trẻ em, chỉ có dữ liệu và hiệu quả điều trị ngắn hạn. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân ở độ tuổi thanh thiếu niên có thể tăng cân, thay đổi các chỉ số Cholesterol, Triglycerid và Prolactin.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để chống loạn thần trong các trường hợp:
– Bệnh nhân tâm thần phân liệt.
– Người hưng cảm thể trung bình tới nặng.
– Duy trì hiệu quả điều trị khi đã đáp ứng trong đợt điều trị đầu.
– Phòng ngừa bệnh tái phát đối với bệnh nhân rối loạn thể lưỡng cực mà trước đó đã đáp ứng với Olanzapine.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng đường uống.
– Đặt trong miệng sao cho viên dễ hòa tan trong nước bọt và nuốt một cách dễ dàng.
– Ngoài ra, có thể hòa tan trong thức uống như: Nước cam, sữa, cafe… Sử dụng ngay sau khi chuẩn bị.
– Viên dễ vỡ, do đó uống ngay khi mở vỉ thuốc.
– Khi ngừng thuốc, nên giảm liều một cách từ từ.
Liều dùng
Có thể tham khảo liều sau:
– Người trưởng thành: 10mg/ngày.
– Điều trị hưng cảm:
+ Phác đồ điều trị đơn: Liều 15mg/lần/ngày.
+ Phác đồ kết hợp: Liều 10mg/ngày.
– Duy trì đối với bệnh nhân rối loạn lưỡng cực:
+ Khởi đầu uống 10mg/ngày.
+ Nếu đã được sử dụng trước đó, duy trì sử dụng theo phác đồ với liều tương đương.
+ Khi xuất hiện hưng cảm mới, cảm xúc hỗn hợp hay trầm cảm nên thiết lập liều điều trị và kết hợp hỗ trợ điều trị triệu chứng tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
+ Liều có thể thay đổi trong khoảng 5-20mg/ngày theo chỉ định của bác sĩ.
– Trẻ em: Chưa có nghiên cứu ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.
– Người già:
+ Không nên dùng thường quy.
+ Liều khởi đầu thấp 5mg.
+ Cân nhắc đối với bệnh nhân >65 tuổi, có các triệu chứng lâm sàng không thuận lợi khi dùng thuốc.
– Bệnh nhân suy thận và suy gan: Liều khởi đầu 5mg, thận trọng khi tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
+ Dùng liều thay thế khi nhớ ra.
+ Bỏ qua nếu gần đến thời điểm sử dụng liều kế tiếp.
+ Không dùng gấp đôi liều để bù lại.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, kích động, các phản ứng ngoại tháp, giảm ý thức, mê sảng, hôn mê, co giật, suy hô hấp, rối loạn nhịp tim, tăng hoặc hạ huyết áp, ngừng tim và tử vong khi sử dụng liều 450mg đã được ghi nhận.
+ Xử trí: Có thể dùng phương pháp rửa ruột, dùng than hoạt tính để loại thuốc ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng bao gồm hạ huyết áp, hỗ trợ chức năng hô hấp. Không nên sử dụng các thuốc cường Beta giao cảm vì có thể làm tình trạng hạ huyết áp nặng thêm.
Chống chỉ định
Thuốc không dùng trong các trường hợp:
– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người có nguy cơ mắc Glocom góc hẹp.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
– Rất thường gặp: Tăng cân, buồn ngủ, tăng Prolactin huyết tương, suy nhược,…
– Thường gặp: Tăng bạch cầu Eosin, Cholesterol cao, Triglycerid cao, thèm ăn, Glucose niệu, chóng mặt, lo âu, rối loạn vận động, hạ huyết áp tư thế đứng, kháng Acetylcholin nhẹ, tăng men gan, phát ban, khô miệng…
– Không thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, vô kinh, tăng tiết sữa,…
Tần suất mắc các tác dụng phụ có thể thay đổi tùy theo độ tuổi và đối tượng sử dụng. Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc Nykob 10mg với thuốc hoặc chế phẩm khác:
– Chất cảm ứng CYP1A2 ảnh hưởng đến dược động học của Olanzapine: Có thể làm tăng chuyển hóa, giảm nồng độ, tăng nhẹ độ thanh thải của thuốc.
– Chất ức chế CYP1A2 như Fluvoxamin: Gây ức chế chuyển hóa, tăng nồng độ thuốc. Khi dùng phối hợp nên dùng thuốc Nykob 10mg với liều khởi đầu thấp hơn và giảm liều khi cần thiết.
– Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng đường uống từ 50-60%.
– Gây đối kháng tác dụng của các chất chủ vận trực tiếp hoặc gián tiếp Dopamin.
– Thuốc chống Parkinson: Không khuyến cáo sử dụng kết hợp Olanzapine.
– Tăng tác dụng của các thuốc làm kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi sử dụng phối hợp.
Báo cho bác sĩ/dược sĩ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe bạn đang sử dụng để được tư vấn về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có dữ liệu đầy đủ và chính xác khi sử dụng đối với phụ nữ mang thai. Khi bà mẹ dùng các thuốc loạn thần trong thai kỳ thứ ba có thể gây ra các phản ứng phụ đối với trẻ sơ sinh như: Phản ứng ngoại tháp, tăng kích động, run, buồn ngủ, suy hô hấp… Cần thận trọng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi đưa ra quyết định sử dụng thuốc.
– Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng đối với bệnh nhân đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây mơ màng, buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có hoạt tính kháng Cholinergic, nhưng triệu chứng trên lâm sàng còn hạn chế, do đó thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến, tắc ruột…
– Không sử dụng điều trị rối loạn tâm thần có liên quan tới mất trí nhớ hoặc rối loạn hành vi vì có thể làm tăng nguy cơ tai biến mạch máu não, tử vong.
– Cần theo dõi chỉ số đường huyết trong quá trình điều trị, tránh nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
– Sử dụng thuốc chống loạn thần có thể gây rối loạn chuyển hóa Lipid đặc biệt với người mỡ máu cao và có yếu tố nguy cơ cho sự phát triển của rối loạn Lipid. Do đó, cần thận trọng theo dõi chỉ số lipid kết hợp với hướng dẫn sử dụng theo liều điều trị phù hợp.
– Thuốc có thể làm tăng Enzym gan, ALT, AST. Thận trọng đối với bệnh nhân suy gan, chức năng gan suy giảm.
– Ngoài ra, trong quá trình sử dụng có thể gây ra hội chứng thần kinh ác tính có thể đe dọa đến tính mạng, động kinh, rối loạn vận động và các tác dụng không mong muốn khác, thận trọng khi sử dụng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản thuốc nơi cao ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm với của trẻ.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thuốc Nykob 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Nykob 10mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 350000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 300000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc điều trị bệnh thần kinh Nykob 10mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc chống hưng cảm và nhiều bệnh lý thần kinh khác một cách hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng viên nén phân tán tại miệng, dễ dàng sử dụng và mang theo.
Nhược điểm
– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ.
– Chưa có dữ liệu đầy đủ và chính xác khi sử dụng đối với phụ nữ mang thai.
– Hiệu quả sử dụng phụ thuộc vào cơ địa của mỗi người.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.