Thuốc Azarga là thuốc gì?
Nhà sản xuất
S. A. Alcon.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 5ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch nhỏ mắt vô trùng, đồng nhất màu trắng đến trắng ngà.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
– Brinzolamide 10mg.
– Timolol maleate 6,8mg tương đương Timolol 5mg.
– Tá dược: Natri clorid, Tyloxapol, Manitol, Carbomer 974P, Dinatri edetat, Natri hydroxyd và/hoặc Acid hydroclorid, nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc
Công dụng của Brinzolamide và Timolol maleate
– Brinzolamide:
+ Là chất ức chế mạnh Carbonic anhydrase (CA-II) – Isoenzyme chủ yếu có ở mắt.
+ Tác dụng: Giảm tiết thủy dịch.
+ Cơ chế: Sự tạo thành ion Bicarbonat bị làm chậm lại, từ đó làm giảm vận chuyển thủy dịch và Natri.
– Timolol maleate:
+ Là chất chẹn Adrenergic không chọn lọc.
+ Tác dụng: Giảm tiết thủy dịch.
+ Cơ chế: Tăng nhẹ sự thoát lưu thủy dịch và giảm hình thành thủy dịch.
– Khi kết hợp 2 chất này lại làm tăng khả năng giảm tiết thủy dịch so với việc chỉ dùng đơn lẻ một chất.
Chỉ định
Thuốc Azarga được sử dụng để giảm áp lực nội nhãn cho người trưởng thành bị tăng nhãn áp hoặc bị Glocom góc mở, mà đơn trị liệu không hạ nhãn áp có hiệu quả.
Cách dùng
Chú ý trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Chỉ được sử dụng đề nhỏ mắt.
– Lắc kỹ thuốc trước khi dùng và đậy nắp đúng cách khi không sử dụng.
– Tránh chạm đầu nhỏ của lọ vào mí mắt hay các vùng xung quanh mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào.
– Nếu vòng gắn đảm bảo bị rời ra sau khi mở nắp lọ thuốc thì cần tháo bỏ nó trước khi dùng.
– Khi sử dụng nhiều loại thuốc nhỏ mắt thì chúng cần được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
– Khi nhỏ thuốc Azarga để điều trị thay một thuốc Glocom khác thì cần dừng thuốc Glocom này và bắt đầu điều trị bằng Azarga.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều lượng như sau:
– Người lớn: Nhỏ 1 giọt/lần x 2 lần/ngày. Sau khi nhỏ xong cần nhắm mắt hoặc ấn vào ống lệ trong 2 phút để giảm sự hấp thụ toàn thân của thuốc. Không nhỏ quá 1 giọt/lần.
– Trẻ em: Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi do chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn.
– Bệnh nhân suy gan, thận,người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên, tiếp tục dùng liều tiếp theo. Không được nhỏ quá 1 giọt/lần.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Co thắt phế quản, suy tim, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải, nhiễm toan máu, ảnh hưởng trên hệ thần kinh.
+ Cách xử trí: Theo dõi pH máu và nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Azarga không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Suy thận nặng.
– Nhiễm toan tăng Clorid máu.
– Hội chứng nút xoang, nhịp xoang chậm, Block nhĩ thất độ II hoặc độ III, Block xoang nhĩ, suy tim rõ rệt hoặc có thể bị suy tim.
– Bệnh hô hấp phản ứng bao gồm cả hen phế quản, tiền sử hen phế quản, tắc nghẽn đường thở mạn tính nặng.
– Viêm mũi dị ứng nặng, phế quản đáp ứng quá mức hoặc quá mẫn với các thuốc chẹn Beta khác.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các Sulphonamide.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
* Liên quan đến Brinzolamide:
– Máu và hệ thống bạch huyết: Tăng Clorid trong máu, giảm số lượng hồng cầu.
– Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
– Nhiễm trùng và xâm nhiễm: Viêm hầu họng, viêm mũi họng, viêm mũi, viêm xoang.
– Hệ thống thần kinh: Chứng quên, giảm trí nhớ, hoa mắt, buồn ngủ, mất chức năng vận động, yếu cơ, đau đầu, run, giảm cảm giác, run, cảm giác khác thường.
– Tâm thần: Trầm cảm, cảm giác trầm uất, lãnh đạm, suy giảm tình dục, căng thẳng, ác mộng.
– Tai và tai trong: Hoa mắt, ù tai, chóng mặt.
– Mắt: Phù giác mạc, viêm kết mạc, nhìn đôi, bệnh kết mạc, tổn thương biểu mô kết mạc, viêm tuyến Meibomius, lắng đọng tại mắt, kích ứng giác mạc, tăng nhãn áp, khó chịu ở mắt, mất cảm giác ở mắt, khô mắt và kết mạc, rối loạn thị giác, u nang dưới kết mạc, dị ứng mắt, sưng nề ở mắt, bệnh ở mí mắt, phù mí mắt.
– Tim: Nhịp tim không đều, loạn nhịp tim, suy tim hô hấp, cơn đau thắt ngực, chậm nhịp tim, đánh trống ngực, tăng nhịp tim, nhịp tim nhanh.
– Tiêu hóa: Đau bụng trên, khó chịu ở bụng và dạ dày, nôn, tiêu chảy, khô miệng, viêm thực quản, chán ăn, đi ngoài nhiều lần, rối loạn tiêu hóa, cảm giác khác thường ở miệng, trướng bụng, cảm giác ở miệng giảm.
– Mạch: Tăng huyết áp và áp lực máu.
– Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, kích ứng ở họng, ngạt mũi, khó thở, hen phế quản, phế quản phản ứng quá mức, khô mũi, chảy dịch đau mũi, hắt hơi, khô mũi.
– Gan-mật: Khi xét nghiệm thấy chức năng gan bất thường.
– Da và các tổ chức dưới da: Phát ban, ngứa cả người, ban ở chân tay, mày đay, rụng tóc, căng da, viêm da, ban đỏ.
– Thận và tiết niệu: Đái dắt, đau thận.
– Hệ cơ xương và các tổ chức liên kết: Co cứng cơ, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau ở các chi.
– Hệ sinh sản và vú: Mất chức năng cương dương.
– Tổn thương và ngộ độc, biến chứng thủ thuật: Dị vật ở mắt.
– Toàn thân và tại vị trí đưa thuốc; Mệt, cảm giác bất thường, khó chịu ở ngực, đau, suy nhược, cảm giác bồn chồn, yếu mệt, kích thích đau ngực, phù ngoại vi, lắng đọng thuốc.
* Liên quan đến Timolol maleate:
– Hệ thống thần kinh: Tai biến mạch máu não, ngất, đau đầu, thiếu máu não, hoa mắt.
– Tâm thần: Trầm cảm.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
– Mắt: Nhìn đôi, viêm giác mạc, viêm kết mạc, rối loạn vị giác, sa mí mắt.
– Mạch: Huyết áp hạ.
– Tim: Loạn nhịp tim, suy tim, đau tim, chậm nhịp tim, đánh trống ngực, nghẽn nhĩ thất.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
– Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản, khó thở, ngạt mũi, suy hô hấp.
– Da và các tổ chức dưới da: Rụng tóc, phát ban.
– Toàn thân và tại vị trí đưa thuốc: Đau ngực, suy nhược.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gặp phải:
– Các chất ức chế CYP3A4 như Itraconazol, Ketoconazol, Clotrimazole, Ritonavir, Troleandomycin: Ức chế sự chuyển hóa Brinzolamide bằng CYP3A4.
– Các thuốc ức chế Carbonic anhydrase: Có thể xuất hiện tác dụng hiệp đồng khi dùng chung với các thuốc này. Khuyến cáo không nhỏ thuốc Azarga với các thuốc ức chế Carbonic anhydrase.
– Khi đang sử dụng các thuốc chẹn Beta, trong đó có Timolol thì phản ứng tăng huyết áp có thể trầm trọng hơn khi ngừng đột ngột Clonidine.
– Thuốc ức chế CYP2D6 như Fluoxetin, Paroxetin, Quinidin: Nguy cơ xảy ra tác dụng chẹn Beta toàn thân như trầm cảm, nhịp tim giảm khi kết hợp cùng với Timolol.
– Tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc chống đái tháo đường.
– Thuốc chẹn kênh Calci, chẹn Beta-adrenergic, Glycosid tim loại Digitalis, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc giả cường giao cảm đường uống: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp.
– Thuốc nhỏ mắt chẹn Beta và Adrenalin như Epinephrin: Giãn đồng tử.
– Các phản ứng quá mẫn có thể giảm đáp ứng với Adrenalin khi sử dụng các thuốc chẹn Beta. Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc sốc phản vệ.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có thông tin về việc Timolol và Brinzolamide ảnh hưởng đến thai kỳ. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng Brinzolamide có độc tính trên sinh sản khi dùng toàn thân.
+ Không có dị tật trên thai nhi hay nguy cơ phát triển chậm khi điều trị bằng các thuốc chẹn Beta trong các nghiên cứu dịch tễ học.
+ Các biểu hiện như hạ huyết áp, suy hô hấp, hạ đường huyết, chậm nhịp tim đã được phát hiện trên nhũ nhi nên sử dụng thuốc chẹn Beta khi đang trong thai kỳ.
+ Khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ đang mang thai. Nếu dùng thì cần theo dõi dõi chặt chẽ.
– Bà mẹ cho con bú: Brinzolamide bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nhưng không biết Brinzolamide dạng nhỏ mắt có bài tiết qua sữa mẹ không. Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này do thuốc chẹn Beta gây ra tác dụng bất lợi nghiêm trọng đối với trẻ nhỏ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
– Các rối loạn về thị giác, nhìn mờ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu xuất hiện nhìn mờ cần đợi một lúc đến khi nhìn rõ lại mới được lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Khi dùng đường uống, các thuốc ức chế Carbonic anhydrase hạn chế khả năng thực hiện những công việc liên quan đến sự tỉnh táo và/hoặc cần sự phối hợp thể chất ở người cao tuổi.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng chung:
+ Thuốc Azarga hấp thu toàn thân nên có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn hay gặp với các dẫn chất Sulfonamid. Ngừng điều trị khi xuất hiện các phản ứng nghiêm trọng do quá mẫn gây ra.
+ Dùng thuốc ức chế Carbonic anhydrase gây ra rối loạn cân bằng Acid-base. Thận trọng khi dùng với người suy thận do có thể gây nhiễm toan chuyển hóa.
+ Xuất hiện các phản ứng bất lợi trên tim, phổi do khả năng hấp thu toàn thân.
+ Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tổn thương giác mạc do tác dụng của Brinzolamide lên chức năng nội mô của giác mạc vẫn chưa được nghiên cứu.
– Rối loạn mạch máu: Cẩn trọng khi dùng cho người bệnh bị rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng như hội chứng Raynaud, dạng nặng của bệnh Raynaud.
– Rối loạn tim:
+ Trước khi bắt đầu điều trị với Timolol thì bệnh nhân bị bệnh tim cần được kiểm soát đầy đủ. Thận trọng cho người có tiền sử suy tim nặng, kiểm tra nhịp tim thường xuyên cho các bệnh nhân này.
+ Ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch như mạch vành, suy tim, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal hay hạ huyết áp cần đánh giá cẩn trọng trước khi dùng các thuốc chẹn Beta. Theo dõi tác dụng không mong muốn và các dấu hiệu xấu đi của những bệnh này trên những đối tượng có bệnh lý về tim mạch.
– Các dấu hiệu của bệnh cường giáp có thể bị che giấu.
– Rối loạn hô hấp: Các phản ứng trên đường hô hấp, bao gồm cả tử vong do hen phế quản đã được báo cáo.
– Hạ đường huyết/bệnh tiểu đường: Che giấu các dấu hiệu của bệnh hạ đường huyết cấp tính, Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tiểu đường không ổn định hoặc hạ đường huyết tự phát.
– Yếu cơ: Các triệu chứng nhược cơ như yếu toàn thân, song thị, sụp mi.
– Bong hắc mạc: Sau phẫu thuật mở bè củng mạc có thể xuất hiện bong hắc mạc khi điều trị bằng các thuốc ức chế thủy dịch như Timolol, Acetazolamid.
– Các thuốc ức chế Beta khác: Gây tăng áp lực nội nhãn hoặc toàn thân khi sử dụng Timolol cho các bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chẹn Beta đường toàn thân. theo dõi cẩn trọng những bệnh nhân này và không phối hợp 2 thuốc chẹn Beta-adrenergic tại chỗ.
– Phản ứng quá mẫn: Khi sử dụng thuốc chẹn Beta, một số người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với một số dị nguyên có thể không đáp ứng với liều Adrenalin thông thường dùng để điều trị phản ứng quá mẫn.
– Gây mê phẫu thuật: Thông báo cho bác sĩ gây mê khi đang điều trị bằng Timolol do các thuốc nhãn khoa chẹn Beta có thể ức chế các tác dụng chủ vận Beta toàn thân như Adrenalin.
– Ảnh hưởng trên mắt:
+ Không sử dụng cho bệnh nhân Glocom góc đóng do chưa có nghiên cứu trên đối tượng này.
+ Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị Glocom giả tróc vảy hoặc Glocom sắc tố và theo dõi áp lực nội nhãn chặt chẽ do ít kinh nghiệm trong quá trình điều trị.
+ Khả năng thực hiện các hoạt động cần sự tỉnh táo và/hoặc phối hợp vận động ở người cao tuổi bị giảm khi sử dụng các thuốc ức chế Carbonic anhydrase đường uống. Hỗn dịch nhỏ mắt Azarga có thể bị hấp thu qua vòng tuần hoàn chung do đó cũng có thể gây ra các tác dụng trên.
+ Thận trọng khi điều trị bằng Brinzolamide ở những bệnh nhân có sử dụng kính áp tròng hoặc bệnh nhân có giác mạc suy yếu (người bị bệnh teo giác mạc hoặc đái tháo đường) do chưa có nhiều nghiên cứu trên những bệnh nhân này.
+ Bệnh giác mạc đám nhỏ và/hoặc bệnh giác mạc loét nhiễm độc do Benzalkonium clorid là một chất bảo quản có trong thuốc Azarga gây ra. Cẩn trọng khi dùng thuốc thường xuyên, kéo dài.
– Kính áp tròng: Gây đổi màu kính áp tròng mềm do trong thành phần công thức có chứa Benzalkonium clorid. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và đợi 15 phút trước khi đeo lại.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Azarga giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Azarga được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Người bệnh nên chọn những địa chỉ uy tín.
Để mua được thuốc chất lượng, giá tốt cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người thắc mắc không biết tuốc Azarga có tốt không? Để giải quyết vấn đề này hãy cùng chúng tôi xem xét một số ưu nhược điểm sau nhé!
Ưu điểm
– Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Điều trị hiệu quả tăng nhãn áp.
– Dạng dùng phổ biến, nhiều người biết cách sử dụng.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
– Nguy cơ gặp phải nhiều tác dụng không mong muốn. Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
– Giá thành tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.