Thuốc Nimovaso sol 30mg/10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 – Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 ống 10ml
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Trong 1 ống 10ml thuốc gồm các thành phần:
– Nimodipin 10mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nimodipin trong công thức
– Là dẫn chất Dihydropyridin có tác dụng ức chế chọn lọc dòng calci đi qua kênh calci phụ thuộc điện thế ở màng tế bào cơ tim, thế bào thần kinh và cơ trơn mạch máu.
– Nimodipin dễ dàng đi qua hàng rào máu não nên ưu tiên tác dụng trên hệ mạch máu não. Thuốc làm giãn các mạch máu não nhỏ bị co thắt và quá tải dòng calci trong tế bào thần kinh. Do đó thuốc làm giảm tác động của thiếu máu cục bộ và giảm nguy cơ co mạch do chảy máu dưới màng nhện.
– Nimodipin dùng chủ yếu điều trị người suy giảm thần kinh do co thắt mạch máu não (nguyên nhân chảy máu dưới màng nhện).
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị suy giảm chức năng não bộ ở người cao tuổi với biểu hiện như hay quên, giảm tập trung, tâm tính thất thường.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc được dùng theo đường tiêu hóa: Đường uống, qua ống thông dạ dày hoặc mũi dạ dày.
– Thời điểm dùng: Trước hoặc sau ăn 2h.
– Với bệnh nhân dùng theo đường xông dạ dày hoặc xông mũi dạ dày cần lưu ý các bước thực hiện sau:
+ Cho 20ml dung dịch thuốc vào ống thông.
+ Thêm vào mỗi ống 10ml dung dịch NaCl 0,9%. Sau đó cho dung dịch qua ống thông dạ dày hoặc mũi dạ dày.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Khi có xuất huyết màng nhện: Uống 2 ống (60mg)/lần, mỗi lần cách nhau 4h trong 25 ngày.
– Bệnh nhân xơ gan: Giảm liều uống 1 ống (30mg)/lần mỗi 4h.
– Không sử dụng thuốc ở trẻ em
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều Nimovaso. Nếu xảy ra bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng trên hệ tim mạch như giãn mạch ngoại biên quá mức, hạ huyết áp toàn thân.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời như:
+ Hỗ trợ tim mạch tích cực: Tiêm norepinephrine hoặc dopamin để phục hồi huyết áp.
+ Không sử dụng thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Nếu bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, porphyria cấp, không sử dụng thuốc trong vòng 1 tháng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
– Toàn thân: Nhức đầu.
– Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
– Gan: Tăng phosphatase kiềm, tăng transaminase.
– Da: Viêm tắc tĩnh mạch.
– Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp:
– Tim mạch: Vã mồ hôi, ngoại tâm thu.
– Máu: Giảm tiểu cầu.
– Da: Mẩn ngứa.
– Tiêu hóa: Táo bón.
– Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh và nitơ máu.
– Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: Đỏ bừng mặt.
– Tiêu hóa: Tắc ruột.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay báo cáo về tương tác giữa thuốc Nimovaso với các thuốc dùng cùng:
– Cimetidin: Tăng nồng độ Nimodipin trong huyết tương. Cần dò liều Nimodipin khi dùng kết hợp.
– Muối magnesi, Amifostin, Phenytoin, Tacrolimus, Rituximab: Tăng tác dụng khi dùng cùng Nimodipin.
– Thuốc gây cảm ứng CYP3A4:
+ Mức độ mạnh: Giảm nồng độ và hiệu quả của Nimodipin.
+ Mức độ trung bình và yếu: Giảm hiệu quả Nimodipin.
– Các chất ức chế CYP3A4:
* Do tăng đáng kể nồng độ Nimodipin nên không nên dùng cùng với các thuốc sau:
+ Kháng sinh nhóm Macrolid: Clarithromycin, Telithromycin…
+ Thuốc ức chế HIV protease: Delavirdin, Indinavir,…
+ Chống nấm: Ketoconazol, Itraconazol, Voriconazol.
+ Nefazodon.
+ Nước ép bưởi.
* Theo dõi huyết áp và giảm liều Nimodipin khi dùng cùng các chất ức chế CYP3A4 mức độ nhẹ và vừa như: Amprenavir, Aprepitant, Atanavir, INH, thuốc tránh thai…
– Nimodipin làm mất tác dụng của thuốc tăng huyết áp: Thuốc lợi tiểu, Chẹn Adrenergic, Ức chế ACE, PDE5, alpha-methyldopa.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để được tư vấn và điều chỉnh phù hợp, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Nimodipin có thể làm tử cung mất co bóp sớm nhưng không thấy tác dụng gây đẻ chậm.
– Nếu mẹ bị hạ huyết áp do giãn mạch ngoại biên sẽ dẫn đến phân bố lại lưu lượng máu, giảm tưới máu đến tử cung và gây nguy cơ thai nhi bị giảm oxy.
– Thử nghiệm trên động vật đã ghi nhận tác dụng gây độc đến bào thai hoặc gây dị tật thai nhi (chủ yếu làm dị dạng xương).
– Chính vì vậy chỉ sử dụng thuốc nếu thật sự cần thiết trong thời gian thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
– Nimodipin cùng các chất chuyển hóa của nó được tìm thấy trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn trong huyết tương của chuột mẹ. Tuy nhiên vẫn chưa khẳng định ở trên người liệu thuốc có bài tiết vào sữa không.
– Do đó khuyến cáo không cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp ảnh hưởng đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Thận trọng dùng thuốc trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng với trường hợp có phù não và tăng áp lực nội sọ.
– Ở người bệnh chảy máu dưới màng nhện có khoảng 5% bị giảm huyết áp.
– Bệnh nhân suy gan: Giảm chuyển hóa Nimodipin.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Nimovaso sol 30mg/10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Nimovaso sol 30mg/10ml có thể tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 350.000 VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Nimovaso sol 30mg/10ml có tốt không? Đây là tâm lý của hầu hết người dùng trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả tăng cường trí nhớ của thuốc được nhiều chuyên gia kiểm chứng.
– Dạng dung dịch nên thuận tiện dùng trên nhiều đối tượng, đặc biệt là những người gặp vấn đề khó nuốt.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng không mong muốn và xảy ra nhiều tương tác với thuốc dùng cùng.
– Không dùng được cho trẻ em.
– Hạn chế nhiều đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành hơi cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.