Thuốc Nupigin 1200mg/10ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty CPDP CPC1 Hà Nội.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 5 ống x 10ml.
Dạng bào chế
Dung dịch uống.
Thành phần
Mỗi ống 10ml có chứa:
– Piracetam 1200mg.
– Tá dược vừa đủ 20ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam
– Piracetam là dẫn xuất của Acid gamma amino-butyric, hoạt chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh.
– Làm ổn định màng tế bào, cho phép các Protein màng và xuyên màng duy trì hoặc phục hồi cấu trúc ba chiều hoặc gấp lại để đảm bảo chức năng của chúng.
– Làm tăng dẫn truyền thần kinh, chủ yếu là điều hòa hậu Synap của mật độ và hoạt động của thụ thể.
– Bảo vệ và phục hồi các khả năng nhận thức sau tổn thương não.
– Làm tăng tính biến dạng màng tế bào hồng cầu, giảm độ nhớt máu, ngăn ngừa sự hình thành các đám hồng cầu.
– Giảm kết tập tiểu cầu, giảm co mao mạch.
Chỉ định
Thuốc Nupigin 1200mg/10ml được dùng cho các đối tượng mắc các bệnh như sau:
– Chóng mặt.
– Suy giảm nhận thức ở người già.
– Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
– Chứng nói khó ở trẻ nhỏ.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Có thể pha loãng với 30-50ml nước để uống.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não:
+ 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần.
+ Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày 1 lần, tăng thêm 4,8g/ngày cho tới liều tối đa 20g/ngày.
+ Sau khi đạt liều tối ưu, nên giảm liều các thuốc dùng kèm.
– Chóng mặt, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ:
+ 2,4g/ngày, chia làm 2-3 lần.
+ Có thể tăng lên 4,8g/ngày cho các trường hợp nặng.
– Người già: Điều chỉnh liều ở người tổn thương chức năng thận theo độ thanh thải Creatinin và cần thường xuyên kiểm tra chỉ số này.
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
– Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 20ml/phút.
– Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận như sau:
Nhóm |
Hệ số thanh thải Creatinin |
Liều dùng |
---|---|---|
Bình thường |
>80 |
Liều thường dùng, 2-4 lần/ngày |
Nhẹ |
50 – 79 |
2/3 liều bình thường, 2-3 lần/ngày |
Trung bình |
30 – 49 |
1/3 liều bình thường, 2 lần/ngày |
Nặng |
< 30 |
1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối |
——– |
Chống chỉ định |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều liên quan đến Piracetam.
– Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo khi uống liều 75g xuất hiện tiêu chảy có máu kèm đau bụng, có thể do liều Sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Có thể làm trống dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng hoặc thẩm tách máu khi quá liều.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Nupigin 1200mg/10ml cho các trường hợp sau đây:
– Suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 20ml/phút).
– Suy gan nặng.
– Chảy máu não.
– Người mắc bệnh múa giật Huntington.
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc như sau:
– Không rõ tần suất:
+ Rối loạn chảy máu.
+ Quá mẫn, phản ứng phản vệ.
+ Kích động, lo lắng, ảo giác, lú lẫn.
+ Chóng mặt.
+ Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau vùng bụng trên.
+ Phù mạch, viêm da, nổi mề đay, ngứa.
+ Mất điều hòa vận động, động kinh, rối loạn thăng bằng, mất ngủ, nhức đầu.
– Thường gặp: Bồn chồn, tăng động, tăng cân.
– Ít gặp: Suy nhược, buồn ngủ, trầm cảm.
– Hiếm gặp: Viêm tĩnh mạch huyết khối, sốt, đau tại vị trí tiêm, hạ huyết áp.
Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ nếu gặp phải các tác dụng phụ của thuốc để được hướng dẫn xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được ghi nhận khi dùng đồng thời với Piracetam:
– Các Hormon tuyến giáp: Làm tăng tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng lú lẫn, dễ kích thích, rối loạn giấc ngủ.
– Rượu không làm thay đổi tác dụng và hiệu quả của Piracetam.
– Thuốc không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Acenocoumarol và các thuốc chống động kinh.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc qua được nhau thai. Tránh sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Không nên dùng Piracetam ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Không sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc nếu mắc các triệu chứng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi dùng cho người xuất huyết nặng, có nguy cơ chảy máu.
– Không ngừng thuốc đột ngột để tránh nguy cơ gây động kinh ở người mắc chứng giật cơ.
– Trong điều trị bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng không thường xuyên có nguy cơ tái phát các đợt cấp nghẽn mạch.
– Trong thành phần tá dược chứa Natri methyl paraben, Natri propyl pararaben có thể gây dị ứng cho người dùng và Glycerin gây đau bụng, tiêu chảy, đau đầu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Nupigin 1200mg/10ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Nupigin 1200mg/10ml được bán rộng rãi trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau.Để mua được hàng chính hãng, tránh hàng giả, hàng kém chất lượng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Dược Điển Việt Nam cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả hợp lý, đồng thời đội ngũ dược sĩ tư vấn giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Nupigin 1200mg/10ml có tốt không? Đây là thắc mắc của nhiều người dùng trước khi quyết định sử dụng. Để được giải đáp nghi vấn, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giá thành hợp lý.
– Dung dịch uống, dễ sử dụng cho người khó nuốt.
– Hiệu quả điều trị nhanh chóng, giúp giảm chóng mặt, thiếu máu não, tăng cường trí nhớ.
– Giá thành không quá đắt.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây đau bụng, đau đầu, tiêu chảy do có chứa Glycerin.
– Ngừng thuốc đột ngột có thể gây động kinh ở người bị giật cơ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.