Thuốc Apisolvat 10g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Apimed.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.
Thành phần
Mỗi tuýp có chứa:
– Clobetasol propionat 0,5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 tuýp.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clobetasol propionat
– Là một trong những Corticosteroid tác dụng mạnh nhất tại chỗ.
– Tác dụng chống ngứa, có mạch, chống viêm do ức chế phản ứng dị ứng pha muộn bao gồm:
+ Giảm mật độ tế bào mast.
+ Giảm hóa ứng động và hoạt hóa bạch cầu ái toan.
+ Giảm giải phóng cytokin từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan.
+ Ức chế chuyển hóa acid arachidonic.
Chỉ định
Thuốc Aposolvat 10g được dùng tại chỗ để làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid. Thuốc chỉ định dùng cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi gặp phải các bệnh lý sau:
– Bệnh vảy nến (ngoại trừ dạng mảng lan rộng).
– Lupus ban đỏ dạng đĩa.
– Lichen phẳng.
– Viêm da dai dẳng khó chữa.
– Các bệnh da khác không đáp ứng tốt với các steroid hiệu lực thấp hơn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Bôi ngoài da.
– Lấy một lớp mỏng và xoa nhẹ nhàng vừa đủ bao phủ kín vùng da bị bệnh. Nếu có bôi thuốc làm mềm da cần để thời gian đủ lâu để hấp thu Clobetasol propionate.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều lượng như sau:
Người lớn, người cao tuổi, trẻ trên 1 tuổi:
– Khởi đầu 1-2 lần/ngày. Nếu triệu chứng được cải thiện nên giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang thuốc khác có hiệu lực thấp hơn.
– Có thể bôi thuốc trong đợt điều trị ngắn khác để ngăn ngừa tái phát.
– Trường hợp tổn thương có đề kháng, nhất là khi có tăng sừng hóa, cần thiết có thể tăng tác dụng bằng cách băng kín vùng điều trị bằng màng phim polythen. Thời gian thường là qua đêm. Sau đó, không cần băng kín tiếp.
– Nếu tình trạng bệnh xấu đi hoặc các triệu chứng không được cải thiện trong vòng 2- 4 tuần, cần đánh giá lại.
– Không kéo dài thời gian điều trị quá 4 tuần. Nếu phải điều trị tiếp nên sử dụng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Liều tối đa không quá 50 g/tuần.
– Cần ngừng điều trị dần dần và tiếp tục duy trì bằng một thuốc làm mềm da. Do nguy cơ bệnh gây tái phát nếu dừng đột ngột.
Bệnh da dai dẳng khó chữa:
– Giảm tái phát bệnh bằng cách dùng liều ngắt quãng (ngày một lần, hai lần một tuần, không bằng kín) khi đã điều trị thành công với corticosteroid tại chỗ dùng liên tục
– Nên kết hợp với thuốc làm mềm da bôi hàng ngày. Tình trạng bệnh, lợi ích và nguy cơ cần được định kỳ đánh giá lại.
Trẻ em:
– Trẻ dưới 1 tuổi: Chống chỉ định.
– Trẻ từ 1 – 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng. Nếu cần thiết phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Đồng thời không nên dùng quá 5 ngày và phải đánh giá lại hàng tuần. Không nên băng kín.
Bôi lên mặt:
– Không nên điều trị quá 5 ngày.
– Không nên băng kín.
Người cao tuổi, người suy gan, suy thận: Dùng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để đạt được hiệu quả cần thiết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều tiếp theo như dự định.
+ Không bôi gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Thuốc có thể hấp thu một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
+ Quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc có thể thấy các triệu chứng của tăng cortisol như tác dụng không mong muốn.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Apisolvat 10g không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị.
– Bệnh trứng cá đỏ (rosacea).
– Mụn trứng cá.
– Viêm da quanh miệng.
– Ngứa nhưng không viêm.
– Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục.
– Các bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, bao gồm cả viêm da.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Ngứa, đau da bong da tại chỗ.
– Ít gặp: Teo da, rạn da, giãn mao mạch.
– Rất hiếm gặp:
+ Nhiễm trùng cơ hội.
+ Quá mẫn tại chỗ.
+ Ức chế trục dưới đồi – tuyến yên- tuyến thượng thận (trục HPA).
+ Hội chứng Cushing (mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở vùng trung tâm cơ thể),.
+ Chậm tăng cân chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, tăng cân béo phì, tăng huyết áp, giảm nồng độ cortisol nội sinh, hói, tóc gãy rụng.
+ Glôcôm, tăng đường huyết glucose niệu, đục thủy tinh thể.
+ Mỏng da, da nhăn, da khô, thay đổi sắc tố da, rậm lông, vảy nến có mủ, ban đỏ, phát ban, mày đay, mụn trứng cá, đau rát tại chỗ bôi thuốc.
+ Trầm trọng thêm các triệu chứng tiền ấn, viêm da tiếp xúc dị ứng viêm da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ phát ban da, sưng phồng da hoặc mụn mủ dưới dưới da của bệnh vảy nến, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Thuốc ức chế CYP3A4 như ritonavir và Itraconazol: Ức chế chuyển hóa corticosteroid, làm tăng phơi nhiễm toàn thân.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Có ít dữ liệu về việc sử dụng trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu dùng corticosteroid tại chỗ trên động vật mang thai thấy nguy cơ bất thường đối với sự phát triển bào thai. Vì vậy cần điều trị với lượng thuốc ít nhất trong thời gian điều trị ngắn nhất.
– Bà mẹ cho con bú: Việc sử dụng an toàn corticosteroid tại chỗ khi cho con bú chưa được thiết lập. Chỉ điều trị nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Không được bôi thuốc vào bầu vú để tránh trẻ khỏi nuốt phải thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tăng hấp thu toàn thân có thể gặp phải làm xuất hiện các biểu hiện tăng coritcoid và ức chế trục dưới đồi, tuyến yên.
– Thuốc có chứa:
+ Propylen glycol có thể gây kích ứng da.
+ Cetostearyl alcol nguy cơ gây phản ứng da tại chỗ (viêm da tiếp xúc).
– Các yếu tố làm tăng tác dụng toàn thân bao gồm:
+ Bôi trên vùng da bị băng kín.
+ Tăng hydrat hóa lớp sừng.
+ Bôi trên vùng da mỏng như da mặt, da bị rách hoặc bệnh khác khiến hàng rào bảo vệ da bị tổn thương.
+ Thời gian, công thức, hiệu lực, sử dụng trên diện rộng.
– Trẻ em:
+ Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do nguy cơ gây ức chế tuyến thượng thận, teo da, mức độ hấp thu mạnh hơn, nhiễm trùng do băng kín, tái phát khi điều tị bệnh vảy nến…
+ Khi có nhiễm trùng cần kết hợp với dùng kháng sinh thích hợp.
+ Có thể sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét mạn tính ở chân. Nhưng có tăng xảy ra các phản ứng quá mẫn và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
+ Không nên bôi thuốc trên mặt vì da vùng này dễ bị teo. Nếu bắt buộc chỉ sử dụng trong vòng vài ngày.
+ Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt do nguy cơ đục thủy tinh thể.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Apisolvat 10g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán ở một số nhà thuốc trên toàn quốc. Đây là thuốc kê đơn và chỉ dùng khi có đơn bác sĩ. Hiện nay, nhà thuốc Pharmacy cung cấp sản phẩm chỉ với giá 40.000 VNĐ.
Nếu được chỉ định dùng thuốc, cần mua thuốc, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi. Với đội ngũ nhiều kinh nghiệm, chúng tôi cam kết lấy sự hài lòng của khách hàng làm gốc, phát hiện hàng giả, hoàn tiền gấp đôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc bôi ngoài da Apisolvat 10g liệu có tốt như lời đồn? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng bôi ngoài da dễ dàng sử dụng.
– Giá thành rẻ, dùng được cho nhiều đối tượng.
– Hiệu quả trong điều trị vẩy nến, lupus ban đỏ, viêm da mạnh nhất trong số các loại thuốc chống viêm trên thị trường.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như teo da, rạn da, giãn mao mạch, ngứa, bong da…
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.