Thuốc Levistel 40 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Lesvi, S.L.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Telmisartan 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Levistel 40
Tác dụng của Telmisartan
– Đối kháng đặc hiệu với thụ thể Angiotensin II, không có tác động với Angiotensin I và các thụ thể khác.
– Có tác dụng duy trì huyết áp được ổn định trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc.
– Khi dừng điều trị bằng Telmisartan, huyết áp sẽ dần trở lại giá trị ban đầu trước khi điều trị, không có sự tăng dội ngược.
Chỉ định
Thuốc Levistel 40 được dùng trong các trường hợp sau đây:
– Phòng ngừa bệnh tim mạch.
– Giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch:
+ Xơ vữa động mạch do huyết khối.
+ Tiểu đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
Cách dùng
Đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Uống với nhiều nước, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.
– Chỉ nên xé vỉ ngay trước khi uống vì thuốc dễ bị hút ẩm.
Liều dùng
Dùng Levistel 40 theo chỉ định của bác sĩ. Liều tham khảo:
– Cao huyết áp không rõ nguyên nhân:
+ Liều khuyến cáo 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng liều đến 2 viên/ngày.
+ Có thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid.
+ Tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
– Dự phòng các bệnh lý tim mạch:
+ Liều khuyến cáo 2 viên/lần/ngày.
+ Có thể điều chỉnh liều để đạt tăng hiệu quả hạ huyết áp.
+ Nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu dùng để dự phòng.
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình.
– Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
– Liều khởi đầu ở người suy thận nặng/chạy thận nhân tạo là 20mg.
– Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình không dùng quá 1 viên/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp. Thẩm phân máu không có hiệu quả trong trường hợp này.
Chống chỉ định
Không dùng Levistel 40 cho các đối tượng sau:
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Phụ nữ mang thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
– Suy gan nặng.
– Tắc nghẽn đường mật, ứ mật.
– Dùng kết hợp Telmisartan với Aliskiren ở người tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Levistel 40 có thể gặp phải bao gồm:
– Ít gặp:
+ Nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp trên.
+ Thiếu máu.
+ Tăng Kali máu, nhịp tim chậm.
+ Huyết áp thấp, hạ huyết áp thế đứng.
+ Khó thở, ho.
+ Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
+ Lo lắng, mất ngủ, ngất, chóng mặt.
+ Ngứa, tăng tiết mồ hôi.
+ Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
+ Suy thận, bao gồm suy thận cấp.
+ Tăng Creatinin máu,
– Hiếm gặp:
+ Nhiễm trùng huyết, thậm chí là tử vong.
+ Bệnh phổi kẽ.
+ Khô miệng, rối loạn vị giác, khó chịu ở dạ dày.
+ Đau khớp, đau vùng xa, đau gân.
+ Triệu chứng giả cúm.
+ Giảm Hemoglobin, tăng men gan, tăng Acid uric, Phosphat, Creatinin máu.
+ Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
+ Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
+ Hạ đường huyết, rối loạn chức năng gan.
+ Phù mạch, chàm, ban đỏ, phát ban, mày đay.
+ Trầm cảm, lơ mơ, rối loạn thị giác.
+ Nhịp tim nhanh.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác khi dùng thuốc Levistel 40 kết hợp với các thuốc khác:
– Làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
– Không có tương tác đáng kể với Digoxin, Warfarin, Hydroclorothiazid, Paracetamol, Simvastatin, Amlodipine, Ibuprofen, Glibenclamid.
– Thuốc làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.
– Làm tăng Kali máu khi dùng với thuốc lợi niệu giữ Kali/bổ sung Kali.
– Thuốc NSAIDs, Corticoid dùng toàn thân, Prostaglandin: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Không khuyến cáo dùng Levistel 40 cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
– Chưa có thông tin về dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Nên ưu tiên sử dụng các thuốc đã được chứng minh an toàn và hiệu quả.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Levistel 40 có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc 1 bên.
– Không nên dùng ở người tăng Aldosteron nguyên phát.
– Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận, ghép thận, suy kiệt thể đơn nội mạch.
– Chưa thấy có ảnh hưởng trên sinh sản ở nam giới và nữ giới.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Levistel 40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Levistel 40 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Phòng ngừa hiệu quả các bệnh tim mạch.
– Dùng điều trị lâu dài ở bệnh nhân cao huyết áp.
Nhược điểm
– Không dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trên 3 tháng.
– Có thể gây chóng mặt, đau đầu, rối loạn thị giác khi sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.