Thuốc Paratriam 200mg Powder là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Lindopharm GmbH, Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 50 gói x 3g.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha uống.
Thành phần
Trong mỗi gói thuốc gồm các thành phần:
– Acetylcystein 200mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc Paratriam 200mg Powder
Tác dụng của Acetylcystein trong công thức
– Là dẫn xuất của amino acid cysteine.
– Acetylcystein có công dụng giảm độ nhớt của chất nhầy nhờ cơ chế:
+ Cứt đứt liên kết cầu disulphide giữa chuỗi mucopolysaccharide và giải trùng hợp trên sợi DNA trong dịch nhầy.
+ Nhóm SH có trong cấu tạo nên tác động đến liên kết gốc hóa học cho tác dụng khử độc.
– Ngoài ra Acetylcystein còn có tác dụng dược lý làm tăng tổng hợp glutathione giúp khử độc chất gây hại.
– Acetylcystein cũng được sử dụng trong dự phòng chống lại bội nhiễm ở bệnh nhân viêm phế quản mạn tính, xơ nang.
Chỉ định
Thuốc Paratriam giúp làm loãng chất đờm để dễ khạc ra khỏi phế quản khi bệnh nhân mắc cảm lạnh thông thường.
Xem thêm: Mẹo chữa cảm lạnh hiệu quả tức thì
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người dùng cần đọc kỹ thông tin hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc, liều lượng cho hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ.
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng theo đường uống.
– Pha 1 gói bột thuốc với 1 ly nước đầy và uống sau khi ăn.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân. Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn và trẻ em > 6 tuổi: 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em từ 2-6 tuổi: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị nếu dài hơn 4-5 ngày cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo về độc tính khi sử dụng quá liều thuốc:
+ Uống liều 11,6g trong 3 tháng vẫn không có phản ứng phụ nghiêm trọng.
+ Uống 500mg/kg được dung nạp mà không có dấu hiệu ngộ độc.
– Khi dùng quá liều có thể xuất hiện triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và tăng tiết ở trẻ em.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Paratriam 200mg Powder đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với Acetylcystein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tiền sử bị bệnh hen.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng Paratriam 200mg Powder, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
– Ít gặp:
+ Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Nhức đầu, sốt, dị ứng: Ngứa, mày đay, ngoại ban, ban, co thắt phế quản, phù mạch, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp.
– Rất ít gặp: Phản ứng phản vệ, sốc mạnh.
– Hiếm gặp: Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: khó thở, co thắt phế quản, chủ yếu ở người bị hen.
– Ngoài ra có báo cáo về tình trạng chảy máu, giảm kết tập tiểu cầu liên quan đến việc uống acetylcystein.
Cảnh báo đầy đủ với bệnh nhân, khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng acetylcystein với các thuốc sau để tránh xảy ra tương tác:
– Không dùng cùng với các thuốc ho khác hoặc các thuốc giảm bài tiết phế quản.
– Thuốc kháng sinh (tetracyclin, aminoglycoside, penicillin): Nghiên cứu cho thấy các thuốc kháng sinh làm mất hoạt tính của acetylcystein, do đó nên sử dụng các thuốc cách nhau khoảng 2h ngoại trừ kháng sinh cefixim và loracarbef.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử lý nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp của acetylcystein với sự phát triển bào thai, trong quá trình sinh, hay sự phát triển của trẻ sơ sinh.
– Tuy nhiên lại rất hạn chế các số liệu lâm sàng khi dùng thuốc trên người. Do đó chỉ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú nếu lợi ích mang lại vượt trội so với nguy cơ gây hại.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc. Do đó cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chú ý không dùng thuốc với trường hợp:
+ Bệnh nhân suy gan, suy thận để tránh tăng thêm chất có nitrogen.
+ Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp đường fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu men sucrase-isomaltase.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày. Nếu có co thắt phế quản cần dừng thuốc ngay lập tức và phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol, ipratropium.
– Đã có báo cáo về phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Steven-Johnson và Lyell.
– Nếu nổi mày đay cần ngừng dùng thuốc.
– Nếu gặp tình trạng nhiều đờm loãng ở phế quản cần dùng dụng cụ để hút ra nếu bệnh nhân giảm phản xạ ho.
Xem thêm: Cách chữa ho có đờm lâu ngày
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không dùng thuốc sau ngày hết hạn sử dụng trên bao bì.
Thuốc Paratriam 200mg Powder giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Paratriam 200mg Powder đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau dao động tùy thời điểm và nhà cung cấp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Paratriam 200mg Powder có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Làm giảm nhanh tình trạng tắc nghẽn đường hô hấp.
– Thuốc được bào chế dưới dạng bột uống thích hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
– Giá thuốc phù hợp.
– Thuốc khá an toàn, ít có khả năng gây độc.
Nhược điểm
– Hạn chế các dữ liệu khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Thận trọng với trẻ nhỏ, người khó thực hiện phản xạ ho để tống đờm ra ngoài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.