Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Frosst Iberica, S.A, Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
– Alendronate sodium trihydrate 91,37mg tương đương Alendronic 70mg.
– Colecalciferol 70mcg tương đương Vitamin D3 5600IU.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
Natri Alendronate:
– Alendronate là 1 biphosphate có ái lực với các vị trí có tiêu xương đặc biệt là dưới các hủy cốt bào. Có công dụng ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào, không tác dụng trực tiếp trong tạo xương.
– Sự tạo xương đi đôi với tiêu xương. Sự tạo xương cũng giảm đi nhưng giảm lượng nhỏ nên dẫn đến việc tăng khối lượng xương.
– Khi dùng liều điều trị thuốc khó gây nhuyễn xương.
Colecalciferol:
– Vitamin D3 có vai trò quan trọng trong quá trình tạo xương bình thường. Chất chuyển hóa ở Vitamin D3 là 25-hydroxyvitamin D3 giúp:
+ Tăng hấp thu Calci và phosphat ở ruột.
+ Điều hòa nồng độ calci trong máu, sự đào thải calci và phosphat ở thận và sự tạo – tiêu xương.
– Khi thiếu hụt vitamin D sẽ gây:
+ Cường cận giáp thứ phát, hạ phosphate trong máu, yếu cơ điểm bám, nhuyễn xương.
+ Tăng nguy cơ ngã gãy xương ở người loãng xương.
Chỉ định
Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU được chỉ định để cung cấp đủ vitamin D và điều trị loãng xương trên đối tượng:
– Nam giới: Đề phòng gãy xương.
– Nữ giới: Sau mãn kinh để đề phòng gãy xương hông, xương sống (gãy xương nén cột sống).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Phải uống thuốc cùng với nước đun sôi để nguội 30 phút trước khi ăn hay dùng các thuốc khác để tránh làm giảm hấp thu của thuốc tại ruột.
– Nên uống thuốc cùng cốc nước đầy vào buổi sáng sau khi thức dậy để giảm kích ứng của alendronate. Sau uống thuốc không được nằm.
– Uống nguyên viên thuốc, không nhai, bẻ, nghiền vì thuốc tan trong miệng sẽ gây loét hầu họng.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân. Liều lượng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Liều thông thường: 1 viên/lần/tuần.
– Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
– Bệnh nhân suy thận:
+ Mức độ vừa, nhẹ: Dùng liều như khuyến cáo.
+ Mức độ nặng với hệ số thanh thải creatinin < 35ml/phút: Không nên dùng.
– Trẻ em: Không sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống bù ngay khi nhớ ra.
– Không uống 2 viên/ngày để bù liều đã quên.
– Quay trở lại dùng theo lịch trình 1 viên/tuần.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng quá liều thuốc được thực hiện.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Giảm calci huyết.
– Không thể đứng, ngồi thẳng trong 30 phút.
– Có dị thường ở thực quản như hẹp hay cơ thắt cơ vòng thực quản dẫn đến làm chậm quá trình tháo rỗng thực quản.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp phải một số triệu chứng bất lợi với các tần suất khác nhau như sau:
– Toàn thân:
+ Phản ứng quá mẫn: mày đay, hiếm gặp phù mạch.
+ Đau cơ, khó thở, suy nhược, hiếm gặp sốt (thường gặp khi bắt đầu điều trị).
+ Hạ calci huyết, phù ngoại vi (hiếm gặp).
– Tiêu hóa:
+ Buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét – trợt thực quản.
+ Hiếm gặp: Hẹp – thủng thực quản, loét miệng – hầu, loét dạ dày/tá tràng, hoại tử xương hàm khư trú liên quan đến nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ.
– Cơ xương:
+ Đau xương, khớp/cơ hiếm khi nặng làm mất khả năng vận động.
+ Sưng khớp, gãy đầu trên xương đùi do tác động nhẹ.
– Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, rối loạn vị giác.
– Da:
+ Phát ban (thỉnh thoảng nhạy cảm ánh sáng), ngứa, rụng tóc.
+ Hiếm gặp: Hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
– Giác quan đặc biệt: Hiếm gặp viêm màng mạch nho, viêm củng mạc, viêm trên củng mạc
– Trên xét nghiệm cận lâm sàng: Thay đổi chỉ số Calci và phosphat ở trong huyết thanh.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các báo cáo về tương tác giữa thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU với các thuốc/ thức ăn dùng cùng cần lưu ý:
Alendronate:
– Thuốc kháng acid, sản phẩm bổ sung calci, các thuốc khác làm giảm hấp thu của alendronate nên các thuốc khác dùng sau Fosamax plus 30 phút.
– Thuốc thay thế hormon (HRT) (estrogen ± progestin) khi dùng cùng alendronate giúp tăng khối lượng xương nhiều hơn và giảm thiểu sự thoái hóa xương so với kji dùng riêng từng thuốc.
– Thuốc chống viêm không steroid NSAIDs thận trọng khi phối hợp do gây kích ứng dạ dày – ruột.
Colecaliferol:
– Các dầu khoáng, các chất thu hồi acid mật (cholestyramine, colestipol), olestra: Giảm hấp thu vitamin D.
– Thuốc chống co giật, cimetidine, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid: Tăng dị hóa vitamin D.
Bệnh nhân cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp và có sự theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác, giúp xử trí nhanh nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu việc dùng thuốc trong thời gian thai kỳ và cho con bú. Các dữ liệu an toàn chưa được thiết lập. Chính vì vậy không được dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng đối với người lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Alendronate gây kích ứng đường tiêu hóa nên cần thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng ngày càng nặng hơn để cân nhắc điều chỉnh, ngừng thuốc.
– Theo dõi thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân hoại tử xương hàm khư trú. Cân nhắc việc ngừng thuốc tùy theo lợi ích/nguy cơ của thuốc. Các thủ thuật răng có thể làm bệnh nặng hơn.
– Trước khi dùng thuốc cần điều trị hiện tượng hạ calci huyết, rối loạn liên quan đến chuyển hóa chất khoáng. Cần theo dõi nồng độ calci máu và triệu chứng hạ calci huyết trong thời gian dùng Fosamax.
– Có thể xảy ra hiện tượng giảm nhẹ hoặc không có triệu chứng nồng độ calci, phosphat trong huyết thanh do alendronate làm tăng khoáng xương.
– Vitamin D3 có thể làm tăng mức độ tăng calci huyết và/hoặc calci niệu ở người bệnh không điều hòa được tăng calcitriol như bệnh bạch cầu, u lympho bào, sarcoid. Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và nước tiểu.
– Người kém hấp thu có thể không hấp thu đầy đủ vitamin D3.
– Sử dụng thêm các sản phẩm bổ sung calci và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn không cung cấp đủ. Khi chọn sản phẩm bổ sung bác sĩ cần lưu ý đến hàm lượng vitamin D3 có trong fosamax và nhu cầu hàng ngày.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không dùng thuốc sau ngày hết hạn sử dụng trên bao bì.
Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU giá bao nhiêu tiền? Mua ở đâu?
Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 495.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fosamax Plus 70mg/5600IU có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người dùng quan tâm. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc hiệu quả trong dự phòng các trường hợp ngã, gãy xương.
– Liều dùng đơn giản 1 lần/tuần.
– Là thuốc của hãng dược phẩm nổi tiếng nên có nhiều nghiên cứu về hiệu quả cũng như độ an toàn.
Nhược điểm
– Nhiều tác dụng không mong muốn. Thận trọng lưu ý là tác động gây kích ứng đường tiêu hóa nếu không sử dụng đúng theo hướng dẫn.
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thuốc cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.